a) B1: trích mãu thử
B2 : nhúng quỳ tím vao các mẫu thử nếu :
+ làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ ko làm đổi màu quỳ tím là NaCl
b)
Cách 1 : B1 : trích mẫu thử
B2 : cho các mẫu thử vào dd HCl , nếu
+ ko là Cu
+ tan là Al và Fe
B3 : cho mẫu ko tan vào dd NaOH , nếu chất nào tạo kết tủa trắng là Al
ko có hiện tượng là Fe
PTHH : 2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
Cách 2 :
B1 : trích mẫu thử
B2 : cho hỗn hợp vào dd AgCl2
PTHH : Cu + 2AgCl ---> CuCl2 + 2Ag
Fe + 2AgCl ---> FeCl2 + 2Ag
Al + 3AgCl ---> AlCl3 + 3Ag
B4: lấy dd thu đc trong bước 2 cho vào dd NaOH :, nếu
+ xuất hiện kết tủa màu trắng xanh , hóa nâu ngoài không khí là Fe(OH)2 , ban đầu là Fe
+ xuất hiện kết tủa trắng keo , sau đó kết tủa tan là Al(OH)3 => ban đầu là Al
+ xuất hiện kết tủa xanh làm là Cu(OH)2 => ban đầu là Cu
( PTHH tự ghi nha, mk gợi ý vậy r đó, ko biết ghi PTHH thì ib cho mk ^_^)
a) Ta có
- Cho quỳ tím vào 3 lọ dd
+ Hóa đỏ là HCl
+ Hóa xanh là NaOH
+ Không chuyển màu là NaCl
b)
- Cho dd HCl vào hỗn hợp
+ Tạo khí là Al và Fe
PT \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
+ Không có hiện tượng là Cu
Lọc kết tủa được Cu
- 2 dd trên cho vào NaOH đến dư tạo kết tủa sau tan một phần
+ Tan là \(NaAlO_2\)
+ Lọc kết tủa còn lại thu được \(Fe\left(OH\right)_2\) (trong môi trường không có không khí)
- Cho \(CO_2\) vào \(NaAlO_2\) sau đó lọc kết tủa được \(Al\left(OH\right)_3\) nung kết tủa sau đó điện phân nóng chảy thu được KL Al
PT \(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
- Còn phần kết tủa ta nung lên sau đó cho tác dụng vói CO thì thu được Fe
a) - trích các mẫu thử
- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím
+ quỳ tím hóa đỏ -> HCl
+ quỳ tím hóa xanh -> NaOH
+ không đổi màu -> NaCl
b) - cho các KL trên vào dd CuSO4
+ tan thành dd và có kết tủa nâu đỏ-> Al ; Fe
Al + CuSO4 -> Al2(SO4)3 + Cu\(\downarrow\)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu \(\downarrow\)
+ không tan -> Cu
- lọc kết tủa , cho các dd vừa tìm được vào dd NaOH dư
+ tạo kết tủa keo trắng, tan dần trong dd NaOH dư ->Al
Al2(SO4)3+ 6NaOH-> 2Al(OH)3\(\downarrow\)+3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
+tạo kết tủa trắng xanh -> Fe
FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 \(\downarrow\)+ Na2SO4
a/
trích mẫu thử
nhúng vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là NaCl
b/
cách 1
lấy mẫu thử
cho các mẫu thử vào dd NaOH
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Al
Al+ NaOH+ H2O\(\rightarrow\) NaAlO2+ \(\dfrac{3}{2}\)H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là Fe và Cu
để phân biệt Fe và Cu ta cho 2 mẫu thử vào dd HCl
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Fe
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là Cu
cách 2
lấy mẫu thử
cho các mẫu thử vào dd HCl
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là Al và Fe
2Al+ 6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3+ 3H2\(\uparrow\)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là Cu
để phân biệt Al và Fe ta cho 2 dd vừa thu được vào dd NaOH
+ dung dịch phản ứng tạo kết tủa rồi tan dần là AlCl3 nhận ra Al
AlCl3+ 3NaOH\(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\)+ 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH\(\rightarrow\) NaAlO2+ 2H2O
+ dung dịch phản ứng tạo kết tủa trắng xanh là FeCl2 nhận ra Fe
FeCl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaCl