a) B={8;10;12;14;16;}
B={x chia hết 2|x thuộc N,6<x<18}
*chia hết là 3 dấu chấm; thuộc viết kí hiệu*
b) C={9;11;13;15;17}
C={x không chia hết cho 2|x thuộc N,7<x<19}
c)C={2;32;162;512;1250}
D={22;25;28;31;3437}
a) B={8;10;12;14;16;}
B={x chia hết 2|x thuộc N,6<x<18}
*chia hết là 3 dấu chấm; thuộc viết kí hiệu*
b) C={9;11;13;15;17}
C={x không chia hết cho 2|x thuộc N,7<x<19}
c)C={2;32;162;512;1250}
D={22;25;28;31;3437}
Viết lại tập hợp sau bằng cách liệt kê
a) A={x€N/2x+1bé hơn hoặc bằng 6}
b) B={x€Z/x^2 - 6x+5=0}
c)C={x€N/(1+x)(2x^2+5x+2)=0}
d) D={x€Z/x=2K với K€N,Kbes hơn hoặc bằng 3
e) E={x€Q / x = 1 phần n 3 với n€N,x lớn hơn hoặc bằng1/81
a) C={ n thuộc N / n là bội của 5 và n <= 30
b) D= { x thuộc R / x mũ 2 +3x-4 = 0}
viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách. ( Liệt kê các phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó )
cho tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 20. B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và tập hợp N*. Viết các tập hợp trên bằng cách khác ?Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện mối quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:
B= { x thuộc N, x2 > 6 và x < 8 }
C= { x thuộc N, \(\sqrt{x}\) <4 và x chia hết cho 3 }
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê cá phần tử của nó:
c/ C = Tập các ước chung của 20 và 45
d/{x∈R ǀ (6x2-7x+1)(x3-x)=0}
viết tập hợp sau theo cách liệt kê :
a. tập hợp A là các số nguyên âm không nhỏ hơn -4
b. tập hợp B là các số nguyên lớn hơn -2 nhưng không lớn hơn 3
c. tập hợp C là các số nguyên lớn hơn -5 nhưng không là số nguyên dương
d. tập hợp D là các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 3
liệt kê các phần tử của tập hợp sau: A={(x;x^2)|x thuộc {-1,0,1}}
B={(x;y)|x2 + y2 nhỏ hơn hoặc bằng 2 và x,y thuộc Z}
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê cá phần tử của nó:
G={x ǀ x=3k+1,k∈Z,-1<x<12}
H={x ǀ x=3+4n,n∈N,1≤n≤4}