Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Cho 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch B.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm cử dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
d) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch B.
Cho 7,23 g hỗn hợp Zn, Cu, Al 100 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,28 gam chất rắn không tan (Cu); 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X.
a) Tính khối lượng thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch X.
Cho 8 g kim loại canxi phản ứng hoàn toàn với 92g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch canxi hiđrôxit và khí hiđrô
a/ Lập PTHH? Nêu tính chất hóa học của phản ứng vừa viết?
b/ Tính khối lượng của Khí hiđrô thoát ra ?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch canxi hiđrôxit tạo thành sau phản ứng ?
giúp mk vs ạ
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 gam một muối sunfat của kim loại M hóa trị II , bằng lượng oxi vừa đủ thu được chất rắn A và khí B . Hòa tan A bằng dung dịch H2SO4 13,720% ( vừa đủ ) thu được dung dịch muối nồng độ 20,144% làm lạnh dung dịch này đến toC thấy tách ra được 12,50 gam tinh thể T , phần dung dịch bão hòa có nồng độ 14,589%
a) Xác định kim loại M và công thức của tinh thể T . Biết trong các phản ứng trên M có hóa trị không đổi
b) Tính độ tan của muối trong dung dịch bão hòa ở toC
Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kim loại Kali vào 261 gam nước
a Viết phương trình phản ứng xảy ra
b Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng
c Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2 viết phương trình hóa học của các cặp chất sau ghi rõ điều kiện phản ứng Nếu có
A và HCL
B cao và H2O
C H2 và O2
D H2 và CuO
Bài 3 hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau
A 40 gam dung dịch NaOH có nồng độ 10%
b 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,4 M từ dung dịch NaOH có trong nồng độ 2 M
Bài 4 hòa tan 13 gam kẽm Zn vào 300 gam dung dịch HCl thì vừa đủ
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài 5 hòa tan kẽm Zn và 300 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài 6 Hòa tan kẽm Zn vào 200 ml dung dịch HCl 1,5 Mvừa đủ
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài 7 hòa tan kẽm Zn và 300 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng