Kl CaCO3 nhiên chất là:
80.500/100=400(kg)
Pt: CaCO3 --t°--> CaO + O2
Tpt: 100kg 56kg
Tđb:400kg x kg
=> x=400.56/100=224(kg)=mCaO LT
=> mCaO TT=224/70.100=320(kg)
Vậy m chất rắn x là 320 kg
Kl CaCO3 nhiên chất là:
80.500/100=400(kg)
Pt: CaCO3 --t°--> CaO + O2
Tpt: 100kg 56kg
Tđb:400kg x kg
=> x=400.56/100=224(kg)=mCaO LT
=> mCaO TT=224/70.100=320(kg)
Vậy m chất rắn x là 320 kg
1/ Nung 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là chất trơ. Nung 500g đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất của phản úng nung vôi.
2/ Nung 500g đá vôi chưa 80% CaCO3. Sau một thơi gian thu được chất rắn X
a. Tính khối lượng X biết hiệu suất là 70%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi là 11,2 lít , biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80% (các chất khí đo ở đktc)
Bài 1: Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất của các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2: Hỗn hợp khí A gồm SO2 và SO3 có tỉ khối với metan là 4,6. Tính% thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 .Sau khi phản ứng kết thúc , chỉ thu được 13,2g khí CO2 và 7,2g H2O. Tìm CTHH của X
Mn giúp em vs ạ
Câu 1: Viết phưrơng trình cháy của các đơn chất: Lưu huỳnh, natri, sắt, Hidro trong oxi.
Câu 2: Phân hủy hoàn toàn KMNO4 ở nhiệt độ-çao thu được khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính lượng KMNO4 cần dùng đế thu được 5,6 lít khí O5 (đktc)? c. Tính thể tích khí O2 tạo ra (đktc) nếu sau phản ứng thu được 21,6g MnO2?
Câu 3: Dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 40g bột CuO nung nóng. sau 1 thời gian thấy khối lượng chất rắn chỉ còn lại 32gam. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Dẫn V (l) khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12 (g) CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng thu được m (g)chất rắn, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng chất rắn m
c. Tính khối lượng Al cần để điều chế đủ khí H2 dùng cho phản ứng trên.
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
Giúp em giải bài này với ạ mai em kt rồi ạ
Dẫn 2,24 lít khí hidro ở đktc vào 1 ống có chứa 12g bột đồng 2 oxit dc đun nóng ở nhiệt độ thích hợp khi kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại A gam chất rắn
a. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
b. Tính A.
1.Cho hỗn hợp A gồm Mg và Cu ở dạng bột. Nung nóng a gam hỗn hợp đó trong oxy đến khối lượng không đổi thu được 1,5a gam chất rắn. Xác định thành phần % theo khối lương của mỗi kim loại trong A
Cho 12g CuO khử bằng CO trong 1 thời gian thì thu được rắn A có khối lượng là 10,4g. Tính m từng chất trong rắn A.