B2:Có 3 bình đựng 3 chất khí là metan,cacbon dioxit và etilen bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất khí trên.Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
B5:Dẫn 5,6l hỗn hợp khí etilen và metan qua dung dịch broom,sau phản ứng thu được 18,8g khối lượng sản phẩm?
a)Viết PTPƯ xảy ra?
b)Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp?
c)Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp 2?
B6: Dẫn 11,2l hỗn hợp khí etilen và metan qua dung dịch broom,sau phản ứng thu được 34,6g khối lượng sản phẩm?
a)Viết PTPƯ xảy ra?
b)Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp?
c)Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trên?
Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất sau (viết PTHH): a) Metan, etilen, cacbonic b) Rượu etylic, giấm ăn, dầu ăn
Có hai khí không màu gồm metan và etilen mất nhãn.hãy nêu cách nhận ra mỗi khí trên bằng phương pháp hoá học
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: SO2, C2H2, HCl, CH4.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba chất lỏng không màu đựng trong ba lọ riêng biệt là: CH3COOH, C2H5OH, nước cất. Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Bài 9: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
a, Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b, Hãy tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng được 6,6g CO2 và 2,7g H2O.
a, Trong A có những nguyên tố nào?
b, Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hiđro là 30. Viết CTCT có thể có ở A?
c, Viết PTHH điều chế khí metan từ A.
Câu 11. Cho các chất : metan, etilen, axetilen, ancol etylic, axit axetic. Dãy gồm các chất chỉ có liên kết đơn là
A. metan, etilen.
B. ancol etylic, metan.
C. ancol etylic, etilen.
D. etilen, axit axetic.
Câu 12. Để loại bỏ khí etilen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng
A. nước. B. hiđro. C. dung dịch brom. D. khí oxi.
Câu 13. Cho các chất có công thức hoá học sau: Na, NaCl, CH3COOH, C6H6, C2H5OH, C2H4. Chất có trong thành phần gia vị nấu ăn là
A. Na, NaCl, CH3COOH. B. NaCl, C6H6, C2H5OH.
C. NaCl, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, C2H5OH, C2H4.
Câu 14. Biết 1mol rượu etylic khi cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng là 277,4 kJ. Đốt cháy hết 46 ml ( khối lượng riêng của rượu D= 0,8 g/ml) tỏa ra nhiệt lượng có giá trị là
A. 221,92. B. 222,92. C. 111,46. D. 890,92
Câu 15. Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế trực tiếp rượu etylic?
A. Etilen. B. Metan. C. Axetilen. D. Etan.
Câu 16. Khối lượng Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80 gam C2H5OH là:
A. 45g. B. 40g. C. 35g. D. 25g.
Câu 17. Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650ml rượu 40o là
A. 225 ml. B. 260ml. C. 290ml. D. 360ml.
Câu 18. Cho 13,8g rượu etylic tác dụng hết với kim loại natri. Thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 19. Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 gam hỗn hợp rượu và nước.
D. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
Câu 20. Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ
A. từ 20% ÷ 50%. B. từ 10% ÷ 20%.
C. từ 2% ÷ 5%. D. từ 5% ÷ 10%.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí axetilen thu được khí CO2 và H2O A viết phương trình hóa học của phản ứng b tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên c Tính thể tích của không khí trong đó có chứa 20% khí oxi cần dùng cho phản ứng trên