Đáp án: 1. The history of the internet (Lịch sử của Internet)
Đáp án: 1. The history of the internet (Lịch sử của Internet)
b. Now, listen and circle the correct answers.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)
a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)
2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)
a. the UK (Vương quốc Anh) b. the USA (Mỹ)
3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)
a. “hello” (xin chào) b. “login” (đăng nhập)
4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)
a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)
b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)
5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)
a. the World Wide Web (World Wide Web)
b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)
c. In pairs: Has the internet made people's lives better or worse? Why?
(Theo cặp: Internet đã làm cho cuộc sống của con người tốt hơn hay tồi tệ hơn? Tại sao?)
a. You're discussing useful inventions. In pairs: Talk about the inventions that you use every day.
(Em đang thảo luận về những phát minh hữu ích. Theo cặp: Nói về những phát minh mà em sử dụng hàng ngày.)
The name of this invention is called “computers” which has has been considered as the most successful and life-changing invention in the last 4 decades or so because of solving all kinds of problems every minute of our life.
b. Choose an invention and think of examples of how it helps make your life easier or more interesting. Ask and answer the questions below and fill in the table. (Chọn một phát minh và nghĩ về các ví dụ về cách nó giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn hoặc thú vị hơn. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây và điền vào bảng.)
a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)
1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)
2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)
Writing Skill (Kỹ năng viết) Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ) To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).) For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy): Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.) For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:) Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.) Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.) Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.) |