Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, tỉ khối hơi của A với hidro là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp, ta thu được hỗn hợp khí B, tỉ khối hơi của B đối với hidro là 30.
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính % thể thích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
c, Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
Cho hỗn hợp X gồm CH4 và O2.
a. đun nóng hỗn hợp X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Sản phẩm sau phản ứn ở câu a được làm lạnh và đưa về điều kiện ban đầu thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với hidro là 14,4. Tính tỉ khối của X so với Y
Cho 10 gam hỗn hợp kẽm và đồng tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,5 gam chất rắn. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính tỉ lệ phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Lượng khí sinh ra ở đktc cho qua 14,4 gam FeO nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894g KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn O2 thu được ở trên với không khí ( có phần trăm thể tích: 20% O2, 80% N2) theo tỉ lệ tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích. a. Tính % khối lương mỗi chất trong hỗn hợp A. B. Thêm 74,5g KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho hỗn hợp E vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, đun nóng nhẹ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 44 gam hỗn hợp muối NaHSO3 và NaHCO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối Na2SO4 duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối so với hidro là 22,252. Tính phần trăm thể tích của SO3 trong hỗn hợp khí C.