a. Vì để khi nhiệt độ tăng cao hoặc khi tàu chuyển động, bánh tàu cọ sát với đường ray khiến nhiệt độ tăng, các đầu thanh ray nở ra sẽ không bị chồng ép lên nhau => tránh được tai nạn
b. Mk chưa học chương này nên không giúp dc nha
a. Vì để khi nhiệt độ tăng cao hoặc khi tàu chuyển động, bánh tàu cọ sát với đường ray khiến nhiệt độ tăng, các đầu thanh ray nở ra sẽ không bị chồng ép lên nhau => tránh được tai nạn
b. Mk chưa học chương này nên không giúp dc nha
1 xe lăn nhỏ có khối lượng 5kg chạy trên đường ray từ trạng thái nghỉ. Giai đoạn đầu trên đoạn đường nằm ngang BC=1m, sau đó chuyển động theo đường cong lên phía trên cao như hình. Trên quãng đường BC, xe chịu tác dụng của lực không đổi F=120N cùng chiều chuyển động
a) Tính W\(_đ\) xe tại vị trí C
b) Nếu bỏ qua ma sát. Tính h\(_{Max}\) xe lên được so với mặt nằm ngang
c) Vì có ma sát nên xe chỉ lên đến độ cao h'=1,8m. Tính công của lực ma sát
1.Một bình kín chứa khí oxi ở nhiệt độ 20°C và áp suất 1,5 Bar. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 40°C thì áp suất là bao nhiêu?
2. Một xăm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20°C và áp suất 2 atm . Hỏi xăm có bị nổ không khi để ngoài nắng nhiệt độ 42°C? Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 2.5 atm.
3. Một khối khí có thể tích 800cm3 ở nhiệt độ -33°C. Phải tăng đến nhiệt độ nào thì khối khí đó có thể tích 1_lít. Biết áp suất không đổi.
4. Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng . Biết nhiệt độ khi đèn sáng là 350°C , khi đèn tắt là 25°C
Hai vật m1= 100g, m2= 200g được nối với nhau bằng 1 thanh cứng, rất nhẹ. Đặt hệ lên mặt phẳng ngang sao cho m2 phía dưới và tiếp xúc phẳng với mặt đất. Thanh nối dài 50cm, g= 10m/s2. Khi hệ cân bằng, vật m= 300g bay theo phương ngang với vận tốc đầu Vo đến va chạm trực diện đàn hồi với m1. Xác định điều kiện về Vo để vật m2 không nhấc lên khỏi mặt đất ngay sau va chạm
Bài 1: Một vật có khối lượng 2kg truyt qua A với vận tốc 2m's xuống đốc nghiêng AB dài
2m, cao Im. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẩng nghiêng là p - lấy g - 10m/s".
a) Xác định công của trọng lực, công của lực ma sát thực hiện khi vật chuyển dời từ đình
dốc đến chân dốc.
b) Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B.
c) Tại chân đốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng
lại. Xác định hệ số ma sát trên đoạn duờng BC này.
Bài 2: Một học sinh thả một vật rơi tự do có khối lượng 400g từ độ cao 80 m so với mặt
đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tinh thể năng của vật sau khi rơi được 1 giây . Chọn gốc
thế năng tại mặt đất. Cho g = 10 m/s².
Bài 3: Một vật có khối lượng Ikg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó
W 200J, Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thể năng W2--300J.
a. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn và vật đã rơi từ độ cao nào so
với mặt đất.
b. Tim vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.
Bài 4: Một lò xo có độ cứng 80 N/m. Khi lo xo bị nén lại 10 cm so với chiều dài tự nhiên ban
đầu thì lò xo có thế năng đàn hồi là bao nhiêu ?
Bài 5: Cho một lò xo năm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một
lực F - 3 N kéo lò xo cũng theo phương ngang, ta thấy nó dân được 2 cm.
a) Tim độ cứng của lò xo.
b) Xác định giá trị thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dan đuợc 2 cm.
Bài 6: Một hòn bi có khối lượng 20 g đuợc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ
cao 1,6 m so với mặt đất. Chọn gốc thể năng tại mặt đất
a) Tính động năng, thế năng và cơ năng của hòn bị tại lúc ném vật.
b) Tim đo cao cực đại mà bi đạt đuợc.
Bài 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. lấy g- 10 mis.
a) Tinh độ cao cực đại của mà vật có thể đạt được.
b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.
c) Tính tốc đo của vật mà tại đó thế năng bằng một nửa động năng.
Bài 8: Từ độ cao 80 m, người ta thá rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản
không khí. Lấy g 10 m/s. Chon gốc thế năng tại mặt đất.
a) Tỉnh động năng và thế năng của vật sau khi rơi được 2 s ?
b) Ở độ cao mà ở đó thế năng bằng động năng và tính vận tốc của vật ở đo cao đó ?
c) Tính vận tốc của vật lúc chạm đất ?
d) Sau khi cham đất, do đất mềm nên vật bị lún xuống một đoạn 10cm. Tính lực cản trung
bình của đất ?
Bài 2: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m đặt trên mặt bàn nằm ngang không ma sát. Một đầu lò xo giữ cố định, đầu còn lại gắn một vật nhỏ có khối lượng m = 1 kg. Ban đầu lò xo không biến dạng. Truyền cho vật một vận tốc v = 50 cm/s. a. Tính độ biến dạng của lò xo khi vật có vận tốc 30 cm/s? b. Tính độ biến dạng lớn nhất của vật?
Bài 3: Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8m/s từ độ cao 4m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. a. Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được?
c. Vận tốc của vật khi chạm đất?
d. Tìm độ cao vật có thế năng bằng động năng?
e. Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt?
f. Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m?
g. Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s?
Bài 1: Ở độ cao 3 m, một vật có v = 72 km/h, g = 10 m/s2. Cơ năng của vật ở độ
cao đó là bao nhiêu? Biết m =2,5 kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với v = 36 km/h. Hỏi khi vật
có cơ năng W = 450 J thì vật ở độ cao nào? g = 10 m/s2
Bài 3: Thả rơi tự do 1 vật m = 750 g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 36 km/h
và cơ năng của vật là 225 J. Cho g = 10 m/s2. Tìm z?
Bài 4: Một vật có m = 0,7 kg đang ở độ cao z = 3,7 m so với mặt đất. Vật được thả
cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5 m và vận tốc vật lúc
này g = 10 m/s2
Bài 5: Một vật có m = 10 kg rơi từ trên cao xuống. Biết tại vị trí vật cao 5 m thìvận
tốc của vật là 18 km/h. Tìm cơ năng tại vị trí đó, g = 9,8 m/s2
Bài 6: Người ta thả vật 500 g cho rơi tự do, biết vận tốc lúc vật vừa chạm đất là 36
km/h. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật lúc chạm đất là bao nhiêu?
Bài 7: Cơ năng của vật m là 375 J. Ở độ cao 3 m vật có Wđ = 3/2 Wt. Tìm khối
lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao đó.
Bài 8: Một hòn bi m = 25 g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5 m/s từ độ
cao 1,5 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10 m/s2
a. Tính W tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Bài 9: Một vật có m = 100 g được ném thẳng đứng với v = 10 m/s. Tính Wđ, Wt
của vật sau khi ném 0,5 s, g =10 m/s2
1. Một vật thả rơi tự do ở độ cao 20m .Lấy g=10m/s2
a) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng .Tính vận tốc vật khi chạm đất
b) Tìm độ cao khi thế năng bằng động năng
2. Con lắc lò xô đặt nằm ngang có độ cứng k=200N/m ,một đầu cố định , đầu kia gắn vật nhỏ nặng m=400g .Kéo vật m ra khỏi vị trí cân bằng 6cm rồi thả nhẹ tay cho vật dao động .Bỏ qua ma sát
a) Tính thế năng đàn hồi của lò xô tại vị trí thả nhẹ tay
b) Tính vận tốc quả cầu tại vị trí cân bằng
3. Một lò xô có k=20N/m bị nén lại nên biến dạng một đoạn 10cm
a)Tính thế năng của vật
b) Khi lò xô bật ra làm bắn bi khối lượng 100g .Tinh vận tốc ban đầu của viên bi
MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU
Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2.
Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.
Bài 4: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.
Bài 5: Thả rơi tự do 1 vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.
Bài 6: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.
Bài 7: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.
Bài 8: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)
Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
Bài 10: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng
MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU
Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2.
Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.
Bài 4: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.
Bài 5: Thả rơi tự do 1 vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.
Bài 6: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.
Bài 7: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.
Bài 8: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)
Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
Bài 10: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng