a) Công thức hóa học một hợp chất có dạng X2O5, có phân tử khối bằng 108 đvC. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử đó.
b) Công thức hóa học một hợp chất có dạng Y2(SO4)3, có phân tử khối bằng 342 đvC. Tính nguyên tử khối của Y, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử đó.
c) Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
d) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
e) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O. Biết rằng phân tử hợp chất này nặng gấp đôi phân tử khí Clo.
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Giúp mình với, mình đang còn kẹt với mấy câu này😥😥😥
a) Công thức hóa học có dạng:: \(X_2O_5\)
Theo đề bài ta có: \(2X+5.16=108\Rightarrow X=14\)(đvC)
Vậy X là Nito (N)
b)Công thức hóa học có dạng: \(Y_2\left(SO_4\right)_3\)
Theo đề bài ta có: \(2Y+3.\left(32+16.4\right)=342\Rightarrow Y=27\)(đvC)
Vậy Y là nhôm (Al)
c)+d) + e)Nguyên tử nguyên tố X là sao? rốt cuộc là cái nào?
a)
CTTQ Hợp chất A: \(X_2O_{_{ }5}=108đvc\)
Ta có: \(2X+5.16=108\)
\(\Rightarrow2X+80=108\)
\(\Rightarrow2X=108-80\)
\(\Rightarrow2X=8\)
\(\Rightarrow2X=\frac{28}{2}=14\)
\(\Rightarrow\) X là nito ( KHHH: N)
b) làm giống trên
c) - \(PTK=O=16\)
\(\)- \(CTTQ:XH_4\)
mà PTK hợp chất = 16
\(\Rightarrow XH_4=16\)
\(\Rightarrow X+1.4=16\Rightarrow X=12\)
\(\Rightarrow\) X là cacbon ( KHHH: C)
d và e như trên