1.Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a,16:x^2+x:left(-4right)
b,x:0,273:x
c,0,81:dfrac{x}{2}dfrac{16}{x^4}:left(-0,9right)
d,dfrac{x-1}{x+2}dfrac{x-2}{x+3}
e,left(x+15right):xdfrac{4}{3}
f,left(x-20right):left(x-10right)left(x+40right):left(x+70right)
2.Tìm số nguyên x mà khi cùng thêm vào tử và mẫu của phân số dfrac{26}{39} ta được phân số mới có giá trị bằng dfrac{6}{7}
3. Cho dfrac{a+5}{a-5}dfrac{b+6}{b-6} (với a≠5, b≠6). Chứng minh rằng dfrac{a}{b}dfrac{5}{6}
Đọc tiếp
1.Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a,\(16:x^2+x:\left(-4\right)\)
b,\(x:0,27=3:x\)
c,\(0,81:\dfrac{x}{2}=\dfrac{16}{x^4}:\left(-0,9\right)\)
d,\(\dfrac{x-1}{x+2}=\dfrac{x-2}{x+3}\)
e,\(\left(x+15\right):x=\dfrac{4}{3}\)
f,\(\left(x-20\right):\left(x-10\right)=\left(x+40\right):\left(x+70\right)\)
2.Tìm số nguyên x mà khi cùng thêm vào tử và mẫu của phân số \(\dfrac{26}{39}\) ta được phân số mới có giá trị bằng \(\dfrac{6}{7}\)
3. Cho \(\dfrac{a+5}{a-5}=\dfrac{b+6}{b-6}\) (với a≠5, b≠6). Chứng minh rằng \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{5}{6}\)