Bài 1. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Xác định tên và ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
(Đ/A : Clo- kí hiệu là Cl )
Bài 2. Một nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 28. Xác định tên và ký hiệu nguyên tử của nguyên tố A.
( Đ/A : A là:Oxi – kí hiệu O hoặc Flo – Kí hiệu F )
Bài 3. Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tìm tên và kí hiệu nguyên tử nguyên tố A.
(Đ/A : Clo- kí hiệu là Cl )
Bài 4. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tìm tên và kí hiệu nguyên tử nguyên tố B.
(Đ/A : Flo- kí hiệu là: F )
Bài 5. Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 12. Tìm tên và kí hiệu nguyên tử nguyên tố A,B.
(Đ/A : A là Scanđi - kí hiệu là Sc
B là coban – kí hiệu Co )
Bài 6. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 16. Xác định tên và ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 7. Một nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt là 34. Trong đó có số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Tìm nguyên tố R.
(Đ/A : Natri - kí hiệu là Na )
Bài 8 : Hợp chất A có dạng công thức MXy , trong đó M là kim loại chiếm 46,67% về khối lượng. X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có nM - pM =4. Hạt nhân X có nx=px. Tổng số p của MXy là 58. Xác định các nguyên tử M và X và CTHH của A ?
Bài 9 : Nguyên tử A có nA – pA =1, nguyên tử B có nB = pB. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30, khối lượng nguyên tử A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A, B và công thức của AyB. Viết PTHH xảy ra khi cho AyB vào nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu được ?
Bài 10 : Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết CTPT của hợp chất trên ?