Câu 1 Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5 M sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 g . khối lượng Cu thoát ra là
Câu 2;Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6% sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25% khối lượng của vật sau phản ứng là
Câu 3;Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,24 gam cũng tan kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam kim loại hóa trị II là
Câu 4;Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4 sau khử hoàn toàn ion CD2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% với ban đầu Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu là
Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M.
a/ Xác định kim loại M.
b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau phản ứng ta thu được chất rắn A khối lượng 15,28g và dung dịch B. Tính m(g)?
1.Cho 2,016 g kim loại X tác dụng hết với O2 thu được 2,784 g chất rắn . hãy xác định kim loại đó
2.Hoà tan R2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Người ta thu được dung dịch muối có nồng đọ 21,756% . xác định công thức của oxit
3. Hoà tan hidroxit kim loại hoá trị (II) trong một lượng dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,56%. xác định công thức phân tử của hidroxit đem hoà tan
4. cho 69,6 gam MnO2 TÁC DỤNG VỚI HCl đặc thu được 1 lượng khí x . dẫn x vào 500 ml dung dịch NaOH 4M(d=1,25g/ml) thu được dung dịch A . Tính nồng độ % nồng độ mol của các chất trong dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
5.Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại R trong dung dịch axit H2SO4 đặc , nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc).
a. Xác định kim loại R
b. Lượng SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 400 ml dung dịch NaOH , tạo ra 16,7 gam muối . Tính nồng độ mol/L của dung dịch NaOH đã dùng
6.Nhúng 1 thanh kim loại sắt nặng 7,5 gam vào 75ml dung dịch CuSO4 15%(d=1,12g/ml). sau 1 thời gian phản ứng , lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch . đem rửa nhẹ , làm khô , cân nặng 7,74 gam
a. Cho biết thanh kim loại sau khi nhúng gồm những kim loại gì ? Khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Cho 2 thanh kim loại M có hóa trị II và có khối lượng bằng nhau.Nhúng thanh 1 vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh 2 vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau 1 thời gian số mol 2 muối phản ứng bằng nhau,lấy 2 thanh kim loại ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng thanh 1 giảm 0,2% và thanh 2 tăng 28,4 % . Kim loại M là gì??
Cho 6.45g hỗn hợp 2 kim loại A,B (hóa trị 2) vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng có 1.12lít khí (đktc) và 3.2g chất rắn. Lượng chất rắn này cho vào 200ml dung dịch AgNO3 0.5M được dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E, cô cạn dung dịch D được muối khan F.
a) Xác định A,B ( biết A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học )
b) Nung F ở nhiệt độ cao thu được 6.16g chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính V.
c) Nhúng kim loại A vào 400ml dung dịch muối F. Sau phản ứng lấy thanh kim loại rửa sạch, cân lại giảm 0.1g. Tính CM của dung dịch F. Biết toàn bộ kim loại sinh ra bám hết lên A
Thả một thanh kim loại Fe vào 100ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 2M.Sau phản ứng lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch làm khô thì khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu. Hãy giải thích.
{giải cụ thể giùm mình nha}
Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).
Hòa tan 23,2 gam muối RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ sau phản ứng thu được 30,4 gam muối và V lít khí CO2(ĐKTC)
a) tìm R và V
b) nhúng 1 thanh Zn nặng 20 gam vào dung dịch muối sunfat thu được ở trên,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Zn ra cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn.
nhúng một thanh Zn vào dung dịch có chứa 8,5g AgNO3, chỉ sau một thời gian ngắn lấy thanh Zn ra rửa sạch, làm khô cân lại thấy khối lượng Zn tăng thêm 5%. biết tất cả Ag bị đẩy ra bám hết vào thanh Zn
a, viết phương trình phản ứng
b. xác định khối lượng thanh Zn ban đầu.
Nhúng một thanh sắt nặng 20gam dung dịch CUso4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 26,4gam tính khối lượng Cu thoát ra