5. Một người kéo một vật khối lượng 20 kg từ mặt đất lên độ cao 2m mất thời gian 40 giây. Hỏi người này đã thực hiện công là bao nhiêu? Tính công suất của người này.
6. Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
7. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc v = 9 km/h. Lực kéo của ngựa là F= 200 N. a) Tính công suất của ngựa. b) Chứng minh rằng P(viết hoa) = Fv
Câu6:
Ta có :\(t_1=7200s\) ; \(t_2=1200s\)
- Gọi công thực hiện khi người ta dùng trâu cày là x
=> Công thực hiện khi dùng máy cày Bông Sen cũng là x
\(P_1=\dfrac{A_1}{t_1}=\dfrac{x}{7200}\)
\(P_2=\dfrac{A_2}{t_2}=\dfrac{x}{1200}\)
=> \(\dfrac{P_1}{P_2}=\dfrac{x}{7200}:\dfrac{x}{1200}=6\)
=> \(P_1=6P_2\)
Vậy công suất của máy cày lớn hơn công suất của trâu và lớn hơn 6 lần
Câu7:
a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe được đoạn đường là :
\(s=9km=9000m\)
Công của lực kéo của con ngựa trên đoạn đường s là :
\(A=F.s=200.9000=1800000\left(J\right)\)
Công suất của ngựa:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1800000}{3600}=500W\)
b) Ta có :
Công thức tính công của lực : \(A=F.s\left(1\right)\)
Công thức tính áp suất : \(P=\dfrac{A}{t}\left(2\right)\)
Thay (1) vào (2) có : \(P=\dfrac{F.s}{t}=F.v\) => đpcm
\(P=m.10=20.10=200\left(N\right)\)
Tóm tắt
\(P=200kg\)
\(s=2m\)
\(t=40s\)
\(A=...?\)
\(P=...?\)
GIẢI :
Công thức hiện là :
\(A=F.s=200.2=400\left(J\right)\)
Công suất của người này:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{400}{40}=10\left(W\right)\)
Vậy công thức hiện của người này là 400J và áp suất là 10W
Câu 5:
Đổi: 20kg = 200N
Công của người này đã thực hiện được là:
A = F.s = 200.2 = 400J
Công suất của người này là:
P = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{400}{40}\) = 10J/s.