\(V_{C_2H_5OH} = 100.\dfrac{69}{100} = 69(ml)\\ n_{C_2H_5OH} = \dfrac{69.0,8}{46} = 1,2(mol)\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol)\\ V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
\(V_{C_2H_5OH} = 100.\dfrac{69}{100} = 69(ml)\\ n_{C_2H_5OH} = \dfrac{69.0,8}{46} = 1,2(mol)\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol)\\ V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
1. Cho 18,8g hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp tác dụng với Na dư , sau pư thu đc 5,6 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu ?
2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
Lên men x gam glucozo theo ptpu sau: C6H12O6 --> 2C2H5OH+2CO2
Sau phản ứng thu dc 3.36L CO2(dktc) và V(ml) ancol 40o, biết hiệu suất quá trình lên men là 85%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0.8g/ml. Tìm x và V???
Cho 2,72 gam hỗn hợp các hidrocacbon tác dụng với V lít (đktc) oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm cháy này vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
Cho hh X gồm C2H5OH và CH3COOH .Lấy m g hh X tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 6,72l H2 (đktc). Lấy m g hh X, đun nóng với (H2S)4đặc, hiệu suất phản ứng 100%, được chất Y có khối lượng lớn nhất là a (g)
a.Viết phản ứng xảy ra b. Hãy lí luận tìm mol các chất trong X để tính aCho 5,7 gam chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 (đktc), 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X và giá trị của V.