33. Khi cracking 25,52g một ankan X người ta thu đc 22,736 lít hỗn hợp Y(đktc) . Dẫn Y lội qua dd nước brom dư thì còn V lít hỗn hợp khí B(đktc) thoát ra. Biết rằng khối lượng brom tham gia phản ứng là 69,6g. CTPT của X và giá trị V là
31. Khi cracking 9,72 gam 1 ankan X người ta thu đc hỗn hợp Y . Dẫn Y lội qua dd nước brom dư thì còn lại 3,024 lít hỗn hợp khí (đktc) thoát ra. CTPT của X là?
28. Cracking butan thu đc 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 , C3H6 và C4H8 và 1 phần butan chưa bị cracking. Cho A qua bình nước brom dư thì thấy còn lại 20 mol khí . Hiệu suất pư tạo hỗn hợp A là
14. Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu đc 3 lần thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết tỉ khối của Y số vs H2 bằng 12. Khi monoclo hoá X thì thu đc sản phẩm thế có thành phần phần trăm khối lượng clo là?
Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan và 1 Ankadien . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A cần dùng 28 lít O2( đktc) . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng dd NaOH dư thấy khối lượng bình (2) tăng thêm 35,2g. Xác định phần trăm thể tích Ankadien trong A?
34. Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan và 1 Ankadien . Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol A cần dùng 28 lít O2(đktc) . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình(2) đựng dd NaOH dư thấy khối lượng bình(2) tăng thêm 35,2g. Xác định % thể tích Ankadien trong A
1.Hỗn hợp X ( gồm CH4 và C2H6) có tỉ khối so với không khí bằng 0,6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X(đktc) rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dd Ca(OH)2 dư thu đc m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu đc?
25. Cracking ankan A thu đc hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon. Biết tỉ khối hơi của B số với hiđro là 18,125 và hiêun suất pư là 60%. Công thức phân tử của A