32. Cơ năng của một vật càng lớn thì:
A. động năng của vật cũng càng lớn B. thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn.
C. thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn D. khả năng sinh công của vật càng lớn.
33. Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là Jun (J)?
A. Công B. Công suất C. Động năng D. Thế năng
34. Trong quá trình cơ học thì đại lượng nào sau đây được bảo toàn?
A. Cơ năng B. Động năng C. Thế năng hấp dẫn D. Thế năng đàn hồi.
35. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của một vật giảm đi 30J thì:
A. Cơ năng của vật giảm 30 J B. Cơ năng của vật tăng lên 30 J
C. Động năng của vật tăng lên 30 J D. Động năng của vật giảm 30 J
36. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thứ nhất kéo được 10 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công của động cơ thứ nhất là A1, của động cơ thứ hai là A2, thì biểu thức nào dưới đây là đúng?
A. A1 = A2. B. A1 = 2A2. C. A2 = 4A1. D. A2 = 2A1.
37. Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian lớn gấp 4 lần so với máy xúc thứ hai. Nếu gọi 𝒫1, 𝒫2 là công suất của máy thứ nhất, của máy thứ hai, thì biểu thức nào dưới đây là đúng?
A. 𝒫1 = 𝒫2. B. 𝒫1 = 2𝒫2. C. 𝒫2 = 4𝒫1. D. 𝒫2 = 2𝒫1.
38. Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào? Hãy chọn câu đúng .
A. Động năng tăng, thế năng giảm. B. Động năng và thế năng đều tăng.
C. Động năng và thế năng đều giảm. D. Động năng giảm, thế năng tăng.
39. Một viên đạn đang bay trên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là:
A. Động năng và cơ năng B. Động năng, thế năng và nhiệt năng
C. Thế năng và cơ năng D. Động năng, thế năng và nhiệt lượng
II. BÀI TẬP
Bài 1: Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu.
Bài 2: Một thang máy có khối lượng m = 500 kg chất trong đó một thùng hàng nặng 300 kg. Người ta kéo thang máy từ đáy hầm mỏ sâu 65m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó là bao nhiêu?
Bài 3: Một dòng nước chảy từ đập ngăn cao 30m xuống dưới, bbieets rằng lưu lượng dòng nước là 100m3/phút và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Hãy tính công suất của dòng nước?
Bài 4: Một máy bay trực thăng khi cách cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 11 600 N, sau 1 phút 20 giây máy bay đạt được độ cao 720m. Hãy tính công suất động cơ của máy bay?
Bài 5: Dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2,5 tấn lên độ cao 12m hết 1 phút 5. Tính công và công suất của cần cẩu?
Bài 6: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong 2400s. Tính công và công suất của con ngựa?
Bài 7: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 giây. Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này?
Bài 7:
Công của người lực sĩ: A=F.s=10.m.s=10.125.0,7=875(J)
Công suất của người lực sĩ: P= A/t= 875/0,3\(\approx2916,7\left(W\right)\) (Mà P này là P viết hoa chứ không in hoa em nhé, do anh không gõ được)
Bài 6:
Công của con ngựa: A=F.s= 1200.6000= 7 200 000 (J)
Công suất của con ngựa: P=A/t= 7 200 000/ 2400 = 3 000(W)
Bài 5:
m=2,5(tấn)=2500(kg)
=>F=10.m=10.2500=25 000(N)
Công của cần cẩu: A=F.s= 25 000 . 12= 300 000(J)
Công suất cần cẩu: P=A/t= 300 000/65\(\approx4615,4\left(W\right)\)
Bài 4:
Công suất động cơ máy bay:
P=A/t= (F.s)/t= (11600.720)/80=104 400(W)
Bài 5 :
Đổi m = 2,5 tấn = 2500 kg
t = 1 phút 5 giây = 65 giây
Trọng lượng của thùng hàng là :
P = 10.m = 10.2500 = 25000 ( N )
Công của cần cẩu là :
A = P.h = 25000.12 = 300000 ( J )
Công suất của cần cẩu là :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{300000}{65}=\frac{60000}{13}\left(W\right)\)
Bài 6 :
Công của con ngựa là :
A = F.s = 1200.6000 = 7200000 ( J )
Công suất của con ngựa là :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{7200000}{2400}=3000\left(W\right)\)