Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 4,48 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazo thu được là 34,2 gam. Tìm kim loại A
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 4,48 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch thu được là 34,2 gam. Tìm A
24,Oxit nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A.Al₂O₃.
B.Na₂O.
C.ZnO
D.CuO
cho 26g kẽm tác dụng hoàn toàn với 200g đ HCl a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b. cho toàn bộ khí trên đi qua copper (II) oxide, đun nóng lên ở nhiệt độ cao.Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng ( ZN=65, CU=64, H=1, CL=35,5)
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Làm thế nào để nhận biết oxit tác dung được với nước ở nhiệt độ thường
Cho 10,8 gam một kim loại hóa trị III tác dụng hoàn toàn với oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 20,4 gam oxit.
a) Tính thể tích khí oxi phản ứng (ở đktc).
b) Xác định tên kim loại trên.
Cho 13g Magie tác dụng với axit clohiđric(HCL) a. Tính khối lượng muối magie clorua (MgCl2) thu được? b. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở phản ứng trên để khử đồng (ll) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCL a] Viết phương trình phản ứng b] Tính khối lượng axit HCL đã dùng c] Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 24 gam CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng kim loại ?