Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4
a,Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b,Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Giúp mình với ạ
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
cần hòa tan thêm bao nhiêu (g) NaCl vào 800 (g) dung dịch NaCl 10 % để được dung dịch NaCl nồng độ 20 %
Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 1 mol dung dịch Na2CO3 thấy xuất hiện một lượng kết tủa
a. Chứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ?
b. Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lượng mỗi muối đã dùng ban đầu ?
Dẫn khí Clo vào dung dịch chứa 44,8(g0 Natri hidroxit vừa đủ thu được Natri Clorua , Natri hipoclorit ( NaCLO) và Nước . Tính khối lượng Muối ăn thu được bằng 2 cách
hòa tan 6 g NaOH vào 1,5 l H2O . Xác định nồng độ mol/l dung dịch thu được . giả sử thể tích dung dịch không đổi
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Sắt và Nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, người ta thu được 8,96 lit khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 4g NaOH vào nước thu được dung dich NaOH 20%. Tinh khối lượng dung dịch thu được ?