AaBbDd x AABbdd. Trong tổng số cá thể có 3 tính trạng trội , số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
AaBb x AaBB .
Tính số tổ hợp giao tử ở F1
AaBb x AaBB 1.Tính số tổ hợp giao tử ở F1 2. Tính số KG, KH của F1
Xét phép lai (P) AaBbDdEe x AaBbDdEe. Bốn cặp gen này nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu các gen đều trội hoàn toàn thì trong số các cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội, 1
tính trạng lặn ở F1 có số cá thể dị hợp tử về 1 trong 4 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/27. B. 7/27. C. 2/9. D. 4/9.
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Trong
quá trình giảm phân, có bao nhiêu % tế bào không xảy ra hoán vị gen?
A. 52%. B. 13%. C. 4%. D. 96%.
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với
hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 3: Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P: AabbDdEeGG x AabbDdEeGg →F1. Ở F1, tính:
- Tỉ lệ kiểu gen mang 2 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 6 alen lặn.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 10 alen lặn
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của MenDen là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ( dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng) tạo ra các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
B. Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
C. Giải thích sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của các NST tương đồng trong thụ tinh.
D. Các gen nằm trên 1 NST và phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự
thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có
đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu cây có kiểu hình
hạt dài, chín muộn?
A. 826 cây. B. 576 cây. C. 628 cây. D. 756 cây.