2. Write true sentences. Use affirmative and negative forms of the verb "be".
(Viết những câu đúng. Sử dụng dạng khẳng định và phủ định của động từ “be”.)
1. Zebras.......... animals.
2. Oxford........... in Brazil.
3. My friends......... twelve.
4. The name of this book ....... Friends Plus.
5. I....... interesting in video games.
6. I........ from Da Nang.
1. Zebras are animals.
2. Oxford is in Brazil.
3. My friends are twelve.
4. The name of this book is Friends Plus.
5. I am interesting in video games.
6. I am from Da Nang.
1. Zebras are animals.
(Ngựa vằn là động vật.)
Giải thích: “zebras” là chủ ngữ số nhiều, câu này sự thật đúng nên dùng “are”.
2. Oxford isn’t in Brazil.
(Oxford không phải Brazil.)
Giải thích: Oxford là chủ ngữ số ít, và câu sai với sự thật vì Oxford ở Anh chứ không ở Brazil nên dùng “isn’t”.
3. My friends are twelve.
(Các bạn của tôi 12 tuổi.)
Giải thích: “my friends” là chủ ngữ số nhiều và câu đúng với sự thật nên dùng “are”.
4. The name of this book is Friends Plus.
(Tên của quyển sách này là Friends Plus.)
Giải thích: “the name” là chủ ngữ số ít và câu đúng với sự thật nên dùng “is”.
5. I am interesting in video games.
(Tôi thích video games.)
Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”.
6. I am from Da Nang.
(Tôi đến từ Đà Nẵng.)
Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”.