hòa tan hoàn toàn 14.,2g hỗn hợp bột 2 oxit Al2O3 và MgO cần dùng 400g dung dịch H2SO4 9,8% .
a viết pt
b tính số gam mỗi oxit trong hỗn hợp
c tính C% các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm MgO , Fe2O3 , CuO . Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp X nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 10,88 gam . Mặt khác để hòa tan hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X cần dùng 230ml dung dịch H2SO4 2M. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp gồm BaCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 6,72l khí CO2 ở đktc
a) Tính số mol khí CO2
b)Tính KL mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính % KL mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính KL dung dịch axit cần dùng
(H=1; S=32; Ca=40; O=16; C=12; Ba=137)
Hòa tan 5,6 g sắt vào 500 ml dd h2so4 0,2 M
A) tính thể tích h2 sinh ra ở đktc
B) tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng
C) tính khối lượng tinh thể feso4. 7h2o có thể thu được
Đ) khí h2 sinh ra ở trên dùng để khử hoàn toàn fe3o4 ở to cao. Tính khối lượng fe3o4 tối đa đã bị khử
hòa tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp Al và Fe bằng đ HCL 14,6% (d=1,08g/ml) thu được 4,48 l khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a)Tính phần trăm về khối lượng mỗi Kim loại
b)Tinh V HCL cần dùng
c)Tinh C% các muối trong dung dịch sau phản ứng
Hỗn hợp A gồm 36,8g bột Cu và CuO đem oxi hóa ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu đc hỗn hợp B khối lượng 38,4g.
Tính khối lượng mỗi chất trong A, bt rằng khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng axit HCl vừa đủ thì thì thu đc dung dịch C, chất rắn D cs khối lg 3,2g.
-tính số mol axit đã dùng.
-dd C gồm những chất tan nào,bao nhiêu gam.
Cho 13,6g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 91,25g dd HCl 20% vừa đủ.
Nếu hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp nói trên vào H2SO4 đặc, nóng, khi phản ứng kết thúc dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 64ml dd NaOH 10% (D=1,25g/ml) thì thu được dd A. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dd A (biết rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể)
P/S: em giải r mà cứ cảm thấy sao sao ai giải giùm ak
Hòa tan Hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (Hóa trị II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, thu được dung dịch Y. Trong Y, nồng độ MgCl2 là 13,04% và nồng độ MCl2 là 7,47%.
a) Xác định Kim Loại M
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng Kim Loại M có trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp A gồm 1 oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiểm thổ bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,36 lít khí clo (ở đktc) và hỗn hợp Kim Loại D ở catot.
1) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
2) Tính m hỗn hợp kim loại D
3) Lấy m gam D cho tác dụng hết với nước, được dung dịch E và V1 lít khí Hidro (đktc). Cho từ từ Kim loại Al vào dung dịch E cho tới khi ngừng thoát khí thì hết p gam kim loại Al và có V2 lít khí hidro (đktc) thoát ra
a) So sánh V1 và V2 b) Tính p theo m
4) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D trên, luyện thêm 1,37 gam kim loại Ba thì thu được hợp kim, trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định oxit KL kiểm thổ trong hỗn hợp A ban đầu.
Mình đang cần gấp, các bạn trả lời càng nhiều càng tốt. Bạn nào trả lời nhanh nhất và đầy đủ nhất, mình sẽ tick cho!