Trong 2 câu sau :
1.Who is there to eat?
2.What is there to eat?
=> Câu thứ 2 : What is there to eat? Là câu đúng ngữ pháp và có nghĩa là Có gì để ăn ở đó.
Trong 2 câu sau :
1.Who is there to eat?
2.What is there to eat?
=> Câu thứ 2 : What is there to eat? Là câu đúng ngữ pháp và có nghĩa là Có gì để ăn ở đó.
II. There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake.
1. Tourists should add the Temple of Literature to their visit list in Ha Noi.
2. You'd better to take your raincoat because it's going to rain.
3. What is there for eat, Mom? - There are some sandwiches.
ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha
1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:
– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N
Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)
– Với tính từ dài: S + V + more + adv/adj + than + N
Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)
So sánh bằng:
– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)
– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)
So sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N
Ví dụ: He learns the best in his class
Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N
Ví dụ: She is the most intelligent in her class.
2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used toCông thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to
Used to (từng, đã từng)
– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong
– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V
Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning
Be/ Get used to (quen với)
– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì
– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing
Ví dụ: She is used to waking up late
3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì
– Cấu trúc: V + O
Ví dụ: Close the door!
– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu
Ví dụ: Open the door, please
4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh
Với giới từ chỉ thời gian:
– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày
Ví dụ: In summer, In the morning, In June…
– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày
Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …
– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ
Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …
Khi chỉ vị trí:
– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.
Ví dụ: in village, in country,…
– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…
Ví dụ: on the beach,…
– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.
Ví dụ: at school,…
5. Câu cảm thánCấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V
Ví dụ: What a beautiful voice!
6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1Can/ can not (can’t)
Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:
– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai
Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)
– Sự cho phép và xin phép
Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)
– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:
Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)
– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra
Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)
May/might
Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra
Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)
– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might
Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)
– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.
– Phần 2Could/could not (couldn’t)
Hai từ này được dùng để chỉ:
– Khả năng xảy ra ở quá khứ
Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)
– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)
Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)
– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.
Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)
– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự
Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)
Would/would not
Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:
– Đề nghị, yêu cầu lịch sự
Ví dụ: Would you leave this book in the bench?
– Thói quen trong quá khứ
Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.
– Phần 3Should/should not
Should dùng để diễn đạt:
– Bổn phận, sự bắt buộc
Ví dụ: You should study harder
– Lời đề nghị, lời khuyên
Ví dụ: You should not do so
– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:
Ví dụ: What should we do now?
Ought to/ ought not to
Được dùng khi diễn tả:
– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)
Ví dụ: You ought to stay up so late
– Sự mong đợi
Ví dụ: He ought to be home by six o’clock
Must/must not
Được dùng để diễn đạt
– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).
Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company
– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh
Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it
– Những suy luận chắc chắn, hợp lý
Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.
– Thể hiện sự cấm đoán
Ví dụ: People must not enter the whole without queuing
Have to/ don’t have to
– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy, quy định
Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater
– Do not have to Chỉ sự không cần thiết
Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school
6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghịLet’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7
– Let’s + Verb
– How about / What about + V- ing/ Nouns
– Why don’t we/ us + V?
– Why not + V?
– Shall we + verb?
Ví dụ: Why don’t we watch this movies?
B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:
1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Được dùng để:
– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý
– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại
– Diễn tả năng lực của con người
– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình
Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh
Ví dụ:
Anna alway goes to school by bus
She get up late every morning.
2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn
– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O
– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present
– Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại
+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị
+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”
+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần
Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …
Ví dụ:
The students are playing at Hang Day stadium
Look! The childs are crying.
3. Thì quá khứ đơn– Cấu trúc: S + V-ed + O
– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…
– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
I eated at 9 am
4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc:
S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O
S + be + going to + O
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)
+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )
+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)
5. Thì hiện tại hoàn thành– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O
– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại
+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ
– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:
+ Since + Mốc thời gian
+ For + khoảng thời gian
Ví dụ:
– I’ve been studied English for 5 years
– She has worked at this company since 2017
Write an invitation for a tourist who is going to visit Vinh city . Describe the day you have planned. Include areas that only locals would know about.
Gợi ý :
What are you going to do there?
How are you going to get around?
What are you going to eat/drink?Where ?
What are you planning for the evenning?
What is going to make the day special?
We all love to eat between meals, whether it's a bar of chocolate after breakfast por a packet of crisps before dinner. But when we think about it, most of these"snack" foods are full of fat, salt and sugar and thus contain a lot of calories. Another disadvantage is that after having consumed these foods there is atemptation to eat more as they still leave you feeling hungry. But who says snack foods have to be bad for you?They can, in fact, be very good for you, just choose carefully.
One of the best and healthies snack options is dried fruit. It really tasty and makes a brilliant, easy-to-eat snack, as well as leaving you satisfied. There is also a great variety to choose from with dried bananas, apricots, grapes and apples available at many supermarket. You can enjoy dried fruit for morning and afternoon breaks, at school or at work, in the car or while watching television. Dried fruit also makes the perfect fast food for late night homework sessions. So next time you fancy something sweet, try the healthy option and you'll be pleasantly surprised.
1. Who love to eat between meals?
2. What are most of snack food like?
3. What can snack foods be if you choose them carefully?
4. What is the best and healthiest snack option
3. There were lively New Year __________all over the town. (celebrate)
4. It is __________ in America to eat turkey on Thanksgiving Day. (tradition)
5. Vietnam’s New Year is __________according to the Lunar calendar. (celebrate)
6. What forms of __________do you participate in during the festival? (entertain)
7. Her eyes were wide with __________ when she heard the news. (excite)
8. The Chinese New Year marks the __________of spring and the start of the Lunar New Year. (begin)
HELPPPP
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
1)Jazz .................................. in the US and is now popular throughout the world (originates/ originated/ was originated/ is originated)
2) From his childhood, Chu Van An was .................................... for his intelligence (interested/ successful/ talented/ famous)
3) .......................... was the Temple (What is there for lunch?/ What is there to drink?/ Is there anything to eat?/ What do you drink?
4) I didvided the sweets .................................. several boys (during/ between/ into/ among)
Ex1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:
1 : How tall is your brother?
=>What...............
2 : Do you have a cheaper computer than this?
=>Is this ..............
3 : How much does it cost to mail a letter to the USA?
=> What is ..........
4 : He didn't eat that food and she didn't eat it , either
=>Neither he nor .............
5 : She's very sad that she wasn't accepted in that group
=>She's very sad not ............
Hoàn thành các câu hỏi với " How many " " How much "
1. .......................... text messages do you dend a day?
2............................ money have you got in your pocket?
3............................ sleep do you get a night?
4............................ time is there to the end of the lesson?
5............................ counsins have you got?
6............................ packets of biscuits do you eat a week?
7............................ people are there in this classroom?
8............................ homework do you do a day?
thêm câu because vào trong phần nào trong câu sau
-the soup is hot . I can't eat it now