1) Ta có :m CuSO4=200.8%=16 gam\(\rightarrow\)mH2O=200-16=184 gam
\(\rightarrow\)Trong dung dịch CuSO4 2% chứa 98% H2O
\(\rightarrow\)mCuSO4 trong CuSO4 2%=\(\frac{\text{184.2%}}{98\%}\)=3,755 gam
\(\rightarrow\) mCuSO4 trong CuSO4.5H2O=16-3,755=12,245 gam
\(\rightarrow\) Trong 1 mol CuSO4.5H2O chứa 1 mol CuSO4
\(\rightarrow\) 250 gam CuSO4.5H2O chứa 160 gam CuSO4
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O=\(\frac{\text{12,245.250}}{160}\)=19,133 gam
2)
N2O5 + H2O\(\rightarrow\) 2HNO3
Ta có: mHNO3=200.20%=40 gam
Gọi số mol N2O5 là a; HNO3 trong dung dịch ban đầu là b
\(\rightarrow\) 63(2a+b)=40
Mặt khác: m N2O5=108a; m HNO3 trong dung dịch=63b -> m dung dịch =630b
\(\rightarrow\) 108a+630b=200
Giải được: a=\(\frac{25}{144}\); b=\(\frac{145}{504}\)
\(\rightarrow\) mN2O5=18,75 gam; m dd HNO3=181,25 gam
3)
Gọi khối lượng của dung dịch H2SO4 10% và H2SO4 20% lần lượt là a; b
\(\rightarrow\) BTKL: a+b=200
Ta có: mH2SO4=200.16%=32 gam=10%.a+20%b
Giải được: a=80; b=120