1) Gọi 3 phân số lần lượt là A, B, C .
Ta có : \(A=\frac{x}{y};B=\frac{z}{t};C=\frac{e}{f}\)
Theo bài ra : \(\frac{x}{3}=\frac{z}{4}=\frac{e}{5}.\frac{y}{5}=\frac{t}{1}=\frac{f}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{3}:\frac{y}{5}=\frac{z}{4}:\frac{t}{1}=\frac{e}{5}:\frac{f}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{3}.\frac{5}{y}=\frac{z}{4}.\frac{1}{t}=\frac{e}{5}.\frac{2}{f}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}.\frac{5}{3}=\frac{z}{t}.\frac{1}{4}=\frac{e}{f}.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow A.\frac{5}{3}=B.\frac{1}{4}=C.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow A:\frac{3}{5}=B:4=C:\frac{5}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(A:\frac{3}{5}=B:4=C:\frac{5}{2}=\left(A+B+C\right):\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}:\frac{71}{10}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow A=\frac{9}{35}\)
\(B=\frac{12}{7}\)
\(C=\frac{15}{14}\)
2) Gọi x là số cần tìm và a,b,c, lần lượt là các số của nó (x thuộc N*)
Nếu x chia hết cho 18 suy ra x chia hết cho 2 nên x chẵn
Ta có : a,b,c, tỉ lệ với 1:2:3 thì nhân theo hệ quả ta được các số 123 ; 246 ; 369
Mà x chia hết cho 9 suy ra x chia hết cho 3
Thỏa mãn các điều kiện trên ta được các số 396 và 936
Vì x chia hết cho 18 suy ra x = 936
Vậy số cần tìm là 936.
Bài 1:
Gọi 3 phân số đó lần lượt là a,b,c.
Theo bài ra ta có:
\(a:\frac{3}{5}=b:\frac{4}{1}=c:\frac{5}{2}\) và a+b+c=213/70
\(\Rightarrow\frac{5a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{2c}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{3:5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5:2}\) và a+b+c=213/70
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{3:5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5:2}=\frac{a+b+c}{3:5+4+5:2}=\frac{213:70}{71:10}=\frac{3}{7}\)
+)\(\frac{a}{3:5}=\frac{3}{7}\Rightarrow a=\frac{3}{7}\cdot\frac{3}{5}=\frac{9}{35}\)
+)\(\frac{b}{4}=\frac{3}{7}\Rightarrow b=\frac{3}{7}\cdot4=\frac{12}{7}\)
+)\(\frac{c}{5:2}=\frac{3}{7}\Rightarrow c=\frac{3}{7}\cdot\frac{5}{2}=\frac{15}{14}\)
Vậy 3 phân số đó lần lượt là \(\frac{9}{35};\frac{12}{7};\frac{15}{14}\)