Di truyền và biến dị - Chương II. Nhiễm sắc thể

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Chipu Tran

1/so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?

2, phân biệt bộ nhiễm sắc thể thuờng bộ NST giới tính?

Cầm Đức Anh
29 tháng 10 2017 lúc 13:03

1
Giống nhau:
- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào

- Đều phân thành 4 kỳ

- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con

- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối

- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc
Khác nhau:

Cầm Đức Anh
29 tháng 10 2017 lúc 13:08

2

NST thường NST giới tính
Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
Luôn tồn tại thành cặp tương đồng Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
Giống nhau ở cá thể đực và cái Khác nhau ở cá thể đực và cái
Không qui định giới tính
Qui định giới tính
Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính. Qui định tính trang liên quan giới tính

vũ tiến đạt
29 tháng 10 2017 lúc 14:14

câu 1: GIỐNG NHAU:
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau
- Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau
* KHÁC NHAU:
- Xảy ra khi nào?
+ NP: xảy ra ở Tb sdưỡng và tb sdục sơ khai
+ GP: Xảy ra ở tb sdục khi chín
- Cơ chế:
+ NP: chỉ 1 lần phân bào
+GP: 2 lần phan bào liên tiếp. GP1 gọi là phân baog giảm nhiễm. GP2 là phân bào nguyên nhiễm
- Sự biến đổi hình thái NST:
+ NP: chỉ 1 chu kì biến đổi
+GP: tr ải qua 2 chu kì biến đổi
- Kì đầu:
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động
+ GP: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen(kì đầu 1)

- Kì giữa
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo
+ GP: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo( kì giữa 1)
- Kì sau:
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB
+ GP: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB( kì sau 1)
- KÌ cuối:
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ
+ GP: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép( kì cuối 1 )
Sau đó, các TB con tiếp tục vào GP2. Kì cuối GP2 tạo ra 4 Tb con chứa bộ NST n
- Ý nghĩa
+ NP: Là kết quả phân hóa để hình thành nên các TB sinh dưỡng khác nhau.
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB, thế hệ cơ thể
+ GP: Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau
Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài
Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới

vũ tiến đạt
29 tháng 10 2017 lúc 14:17

câu2:

SO SÁNH NST THƯỜNG VÀ NST GIỚI TÍNH
*GIỐNG NHAU:
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
*KHÁC NHAU
NST THUỜNG:
1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Giống nhau ở cá thể đực và cái
4.Không qui định giới tình
5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
NST GIỚI TÍNH
1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
3. Khác nhau ở cá thể đực và cái
4. Qui định giới tính
5. Qui định tính trang liên quan giới tính


Các câu hỏi tương tự
Đoàn Minh Thái
Xem chi tiết
Hạnh Trịnh
Xem chi tiết
Văn Thành Long
Xem chi tiết
Quốc Huy
Xem chi tiết
Phạm My
Xem chi tiết
Phạm Quỳnh Hoa
Xem chi tiết
Hoàng Ngọc Bách
Xem chi tiết
Khanh7c5 Hung
Xem chi tiết
nguyễn thị kiều loan
Xem chi tiết