Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8 .Nguyên tố X là:
Nguyên tử nguyên tố B có số electron ở phân lớp d bằng 1/2 số electron ở phân lớp S.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron s là 7.
a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và gọi tên X.
b) Biết X thuộc nhóm A, hãy cho biết loại liên kết trong phân tử hợp chất của X với clo.
c) Biết X thuộc nhóm A, cho m gam X tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối
là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 23. C. 18. D. 15.
Nguyên tử Fe (Z=26). Số lớp electron trong nguyên tử Fe là A.1ㅤㅤ B.2ㅤㅤC.3ㅤㅤD.4
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhận tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
tổng số proton, notron và electron có trong một nguyên tử của nguyên tố x là 10. hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử
Nguyên tử X có 20 hạt nơtron. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử đó là 4s². Số khối của X là A.39ㅤㅤ B.40ㅤㅤC.41ㅤㅤD.42
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA, tạo được oxit cao nhất trong đó phần trăm khối lượng của R bằng 60,0%.
a) Xác định nguyên tố R. ( Mg)
b) Nêu bản chất liên kết hóa học trong phân tử hợp chất của R với clo, oxi.
c) Cho 12,6g muối cacbonat của R tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.