2.Dẫn 2,8 l CO đktc đi qua bình đựng 4,5 g một oxit sắt thì thu đc m g sắt và hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 18.Hãy tính m sắt và xđ CTHH của oxit sắt
[ phản ứng xảy ra hoàn toàn và theo sơ đồ sau FexOy+CO ==>Fe+CO2]
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
a) Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 phản ứng là bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng hơ nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam ?
Dùng 4,48l H2 ở dktc tác dụng vưa đủ với m g 1 oxit của sắt thu đcj 6,4 g hỗ hợp sắt kim loại và nước. Lập công thức của oxit sắt
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Cho khí H2 đi qua bột Sắt (III) oxit nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ PƯ sau: Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
a, Nếu sau phản ứng thu được 21g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
cho 4,48 lít khi CO đktc từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g oxit sắt đến khi p/u xảy ra hoàn toàn. Khí thu đc sau p/u có tỉ khối so với hidro bằng 20. XĐ công thức của oxit sắt và tính %V của khí CO2 trong hh khí sau p/u
Bài1: Hãy xđ CTHH của 1 oxit biết thành phần nguyên tố là 72,41 % Fe về khối lượng và khối lượng phân tử của hợp chất là 232 g/mol
Bài 2: Hãy xđ CTHH của 1 hợp chất biết thành phần nguyên tố là 1,59 %H, 22,22 N và 76,19%O về khối lượng
Bìa 3: Khử hoàn toàn 2,32 g một oxit sắt đo ở nhiệt độ cầ dùng vừa đủ 896 mol H2 đo ở đktc .Hãy xđ CTHH của oxit sắt