1.Hòa tan hoàn toàn 2,24g một kim loại R chưa rõ hóa trị vào 60g dd HCl 7,3% thu được dd A và 896ml khí B(đktc)
a. Tính C% các chất tan trong dd A
b. Xác định tên kim loại R
2. Tinh thể hidrat hóa của một muối có công thức chung là MSO4.xH2O có chứa 36% về khối lượng nước kết tinh và 12,8% về khối lượng của lưu huỳnh. Xác định công thức tinh thể hidrat hóa trên
1/ Gọi hóa trị của R là x
PTHH : 2R + 2xHCl \(\rightarrow\) 2RClx + xH2
a)Đổi 896ml = 0,896(l) , khí B là khí H2
* Có : nH2 = 0,896/22,4 = 0,04(mol)=> mH2 = 0,04 . 2= 0,08(g)
Có : mHCl(ĐB) = \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{60.7,3\%}{100\%}=4,38\left(g\right)\)
=> nHCl(ĐB) = 4,38/36,5 = 0,12(mol)
Theo PT=> nHCl(Pứ) = 2. nH2 = 2 . 0,04 = 0,08(mol)
mà nHCl(ĐB) = 0,12(mol) > nHCl(Pứ)
=> Sau pứ : HCl dư , kim loại R tan hết
=> Các chất tan trong dd A gồm \(\left\{{}\begin{matrix}RCl_x\\HCl\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
*Theo ĐLBTKL:
mdd sau pứ = mR + mdd HCl - mH2 = 2,24 + 60 - 0,08 = 62,16(g)
* Có : mHCl(pứ) = 0,08 . 36,5 =2,92(g)
Theo ĐLBTKL :
mR + mHCl(Pứ) = mRClx + mH2
=> 2,24 + 2,92 = mRClx + 0,08
=> mRClx = 5,08(g)
=> C%RClx / ddA = \(\dfrac{m_{RClx}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5,08}{62,16}.100\%=8,17\%\)
* Có : nHCl(dư) = nHCl(ĐB) - nHCl(pứ) = 0,12 - 0,08 = 0,04(mol)
=> mHCl(dư) = 0,04 . 36,5 =1,46(g)
=> C%HCl / ddA = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{1,46}{62,16}.100\%=2,35\%\)
b) Theo PT => nR = 2/x . nH2 = 2/x . 0,04 = 0,08/x (mol)
=> MR = m/n = 2,24 : 0,08/x = 28x(g)
-Biện luận thay x = 1,2,3,...thấy chỉ có x= 2 (thỏa mãn)
=>MR = 28 . 2 = 56(g) => R là kim loại Sắt (Fe)
2/ *Trong MSO4 .xH2O có 12,8%mS
=> %mS/tinh thể = \(\dfrac{1.M_S}{M_{MSO4.xH2O}}.100\%=12,8\%\)
=> \(\dfrac{32}{M_{MSO4.xH2O}}=0,128\Rightarrow M_{MSO4.xH2O}=250\left(g\right)\)
*Lại có :
%mH2O / tinh thể = \(\dfrac{x.M_{H2O}}{M_{MSO4.xH2O}}.100\%=36\%\)
=> \(\dfrac{x.18}{250}=0,36\Rightarrow x=5\)
* Ta có : MMSO4.xH2O = 250(g)
=> MM + 32 + 4.16 + 5.18 = 250
=> MM =64(g) => M là đồng (Cu)
=> CTHH của tinh thể hidrat hóa trên là CuSO4 . 5H2O