1.Hòa tan hoàn toàn 1,08g kim loại nhôm trong dung dịch axic sunfuaric (H2SO4) loãng, dư sau phản ứng thu đc V lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH và xác định giá trị V
b) Lấy lượng H2 ở trên khử hoàn toàn 4,8g một oxit kim loại hóa trị (II). Xác định CTHH của oxit
2.CHo 11,9g hỗn hợp gồm kẽm và nhôm (trong đó có 6,5g kẽm) tác dụng hết vs dung dịch axit clohiđric (HCl)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
1.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,04_______________________0,06
\(n_{Al}=\frac{1,08}{27}=0,04\left(mol\right)\)
Công thức chung oxit :RO
Ta có: 2nRO = 2nH2
\(n_{RO}=0,06\)
\(M_{RO}=\frac{4,8}{0,06}=80\)
\(\Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
Vậy CTHH: CuO
2.
\(\%m_{Zn}=\frac{6,5}{11,9}.100\%=54,62\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-54,62\%=45,38\%\)
Ta có: 3nAl + 2nZn = 2nH2
\(\frac{11,9-6,5}{27}.3+\frac{6,5}{65}.2=2n_{H2}\)
\(\Rightarrow n_{H2}=0,4\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)