Chương IV. Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
lê thùy trang

1.Hãy so sánh và giải thích vắn tắt:

- Tính kim loại của K, Na, Al, Mg - Tính phi kim của S, Cl, P, F

- Tính axit của H2CO3 và HNO3 ; H2SO4 và HClO4 ; HNO3 và H3PO4

- Tính bazo của NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2 ; Mg(OH)2, Ca(OH)2 và Ba(OH)2

2. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng A là oxit lưu huỳnh chứa 50% oxi và 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít ở đktc. (ĐS: SO2)

B.Thị Anh Thơ
24 tháng 2 2020 lúc 14:58

1.

- Tính kim loại tăng dần: Al < Mg < Na < K. Vì khi đi theo chiều Z tăng dần, trong chu kì, tính kim loại giảm, trong nhóm, tính kim loại tăng.

- Tính phi kim tăng dần: P < S < Cl < F. Vì khi đi theo chiều Z tăng dần, trong chu kì, tính phi kim tăng, trong nhóm, tính phi kim giảm.

- Tính axit: H2CO3 < HNO3 vì phi kim C < N.

- Tính axit: H2SO4 < HClO4 vì phi kim S < Cl.

- Tính axit: HNO3 > H3PO4 vì phi kim N > P.

- Tính bazơ tăng dần: Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH vì tính kim loại tăng dần Al < Mg < Na.

- Tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2 vì kim loại Mg < Ca < Ba.

2.

A có dạng SxOy

Ta có: 1 gam khí A có thể tích 0,35 lít

\(\rightarrow\) 22,4 lít khí A có khối lượng là \(\frac{22,4}{0,35}.1=64\)

\(\rightarrow M_A=64\rightarrow32x+16y=64\)

Ta có: \(\%_{O2}=\frac{16y}{64}=50\%\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2\\x=1\end{matrix}\right.\)

Vậy Oxit là SO2

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Nguyện Thị Hòa
Xem chi tiết
Thunder Gaming
Xem chi tiết
bolotivi980
Xem chi tiết
Nguyen Cong Dat
Xem chi tiết
Thunder Gaming
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Huỳnh Như
Xem chi tiết
Ngọc Hân 9a2_03
Xem chi tiết
manhh
Xem chi tiết
manhh
Xem chi tiết