1.Dùng H2 (dư) khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau. Thu được hỗn hợp hai kim loại. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl (dư) thoát ra 448cm3 H2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt
2.hòa tan hết 5,4g 1 mẫu KL natri đã bị oxit hóa 1 phần vào nước dư thấy thoát ra V(l) H2 (đktc). sau pư thu đc 3,2 g chất rắn màu đỏ a, tính V b,tính %mNATRI
Bài 1:
\(PTHH:\)
\(H_2+CuO-t^o-> Cu+H_2O\)\((1)\)
\(Fe_xO_y + yH_2 -t^o-> xFe+yH_2O\)\((2)\)
Khi hòa tan bằng dung dich HCl dư thì chỉ có Fe tác dụng
\(Fe+2HCl--->FeCl_2 + H_2\)\((3)\)
\(nH_2 (đktc)= \dfrac{0,448}{22,4}=0,02 (mol)\)
Theo PTHH (3) \(nFe=nH_2 = 0,02 (mol)\)
Theo PTHH: (2) \(nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{x} (mol)\)
Mà nCuO = nFexOy
\(=> \)\(nCuO = \dfrac{0,02}{x}(mol)\)
Ta có: \(\dfrac{0,02}{x}.80 + \dfrac{0,02}{x}.(56x+16y)= 2,4\)
\(<=> \dfrac{1,6}{x} + \dfrac{1,12x + 0,32y}{x} = 2,4\)
\(<=>\) \(1,6+1,12x+0,32y=2,4x\)
\(<=> 0,32y= 1,28x -1,6\)
\(<=> y = \dfrac{ 1,28x -1,6}{0,32} \)
Lập bảng chọn y theo x, ta được x = 2, y = 3
Vậy công thức oxit Sắt cần tìm là \(Fe_2O_3\)