1)đốt cháy 25,6g Cu thu được 28,8g chất rắn X.Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu
2)để khử 40g hỗm hợp gồm CuO và Fe2O3ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44l H2 ở(đktc)
a)tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b)tính thành phần phần trăm theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
1) PTHH: 2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
Ta có: nCu = \(\frac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)\)
+) Nếu Cu phản ứng hết
=> nCuO = nCu = 0,4 (mol)
=> mCuO = mX = 0,4 x 64 = 25,6 (gam) < 28,8
=> Giả thiết sai
=> Cu không phản ứng hết
Đặt số mol Cu phản ứng là x
=> Số mol Cu (dư): nCu(dư) = 0,4 - x (mol)
=> Số mol CuO: nCuO (thu được) = x (mol)
Theo đề ra, ta có: mX = mCu(dư) + mCuO = 28,8
\(\Leftrightarrow\left(0,4-x\right)\times64+80x=28,8\)
\(\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
=> mCu(trong X) = ( 0,4 - 0,2 ) x 64 = 12,8 (gam)
mCuO(trong X) = 28,8 - 12,8 = 16 (gam)
2) PTHH:
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
a----------3a
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O
b--------b
Ta có: nH2 = \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
a) Đặt số mol Fe2O3 , CuO trong 40 gam hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)
Lập các số mol trên phương trình:
Theo đề ra, ta có:
+) mFe2O3 + mCuO = 160a + 80b = 40 (1)
+) nH2 = 3a + b = 0,6 (2)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix}160a+80b=40\\3a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Fe2O3}=0,1\times160=16\left(gam\right)\\m_{CuO}=0,3\times80=24\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
b) => %mFe2O3 = \(\frac{16}{40}\times100\%=40\%\)
%mCuO = 100% - 40% = 60%