1.Để hòa tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại chưa biết hóa trị cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
2.Hòa tan 10,2g oxit kim loại hóa trị III vào dung dịch H2SO4 20% thu được 43,2g muối.
a. Viết PTPƯ xảy ra.
b.Xác định công thức oxit?
c.Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4
d.Tính thể tích dung dịch H2SO4 (biết D=1,143g/ml)
Giúp mình vs, mai mk nộp bài cho cô rùi![]()
Bài 2 :
Gọi tên kim loại có hóa trị III càn tìm là R => CTHHTQ của oxit là R2O3
a) PTHH :
R2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) R2(SO4)3 + 3H2O
0,1mol......0,3mol............0,1mol
b) Theo đề bài ta có : n\(R2\left(SO4\right)3=\dfrac{43,2-10,2}{3.96+16.3}\approx0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_{R2O3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> MR = \(\dfrac{102-16.3}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
Vậy kim loại có hóa trị III là nhôm ( Al)
=> CTHH của oxit là Al2O3
c) Khối lượng dung dịch H2SO4 là :
mddH2SO4=\(\dfrac{\left(0,3.98\right).100\%}{20\%}=147\left(g\right)\)
d) khối lượng dung dịch H2SO4 là :
VddH2SO4 = \(\dfrac{m}{D}=\dfrac{147}{1,143}\approx128,609\left(ml\right)\)
1)goi A là kim loai trong oxit
x la hóa tri cua A
CTC: A2Ox doi: 800ml = 0,8l
\(n_{HNO_{3_{ }}}=0,8.3=2,4\left(mol\right)\)
\(m_{HNO_3}=2,4.63=151,2g\)
A2Ox + 2xHNO3 \(\rightarrow\) 2A(NO3)x + xH2O
pt:2A+16x 126x (g)
de: 64 151,2 (g)
ta co: 151,2.(2A+16x) = 126x.64
\(\Leftrightarrow302,4A+2419,2x=8064x\)
\(\Leftrightarrow302,4A=5644,8x\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{5644,8x}{302,4}=\dfrac{56x}{3}\)
bien luan:
\(+x=1\Rightarrow A=\dfrac{56}{3}\left(loai\right)\)
\(+x=2\Rightarrow A=\dfrac{112}{3}\left(loai\right)\)
\(+x=3\Rightarrow A=56\left(lay\right)\)
vậy CT oxit la: Fe2O3