1/Cho Nguyễn tố Chức có số hiệu nguyên tử 16. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố C
a) Xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm)
b) Đơn chất của X là kim loại hay phí kim. Viết cấu hình e ion tạo ra của X
2/Khi cho 39 gam kim loại thuộc nhóm IA vào 200g dd HCL vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Xem và 11,2 lít khí(đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tìm nồng độ% của chất tan trong dd
1. Z=16: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
a) Nguyên tố X (Z=16) có:
* Thuộc ô nguyên tố thứ 16
* Vì có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3
* X có 6 electron lớp ngoài cùng vì thế nên X thuộc nhóm VIA
b) Đơn chất X là lưu huỳnh (S). X là một nguyên tố phi kim loại. Lưu huỳnh muốn có cấu hình e của khí hiếm gần nhất thì phải nhận thêm 2 elctron.
Vì vậy cấu hình electron của:
\(S^{2-}\)(Z=18): \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)
2. Gọi M là kí hiệu hóa học của kim loại cần tìm.
a) PTHH: \(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) (1)
Số mol:1_____________________ 0,5
\(MOH+HCl\rightarrow MCl+H_2O\) (2)
Số mol:1______________________ 1
Theo đề, \(n_{khí}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Mặt khác: mM = 39 (gam); theo phương trình (1): \(n_M=2n_{H_2}=0,5.2=1\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\) MM = 39(gam/mol)
Vậy M là kali (K).
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) (3)
Số mol:1 ___________________ 0,5
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\) (4)
Số mol: 1_____________________1
b) Chất tan trong dung dịch X chỉ gồm dung dịch KCl.
Ta có: mdung dịch sau phản ứng = mkim loại + mdung dịch HCl ban đầu - mkhí
= 39 + 200 - 0,5.2 = 238 (gam)
Mặt khác theo (1), (2), (3), (4) ta có: \(n_{KCl}=n_{KOH}=n_K=2n_{H_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=1.\left(39+35,5\right)=74,5\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) C%KCl trong dung dịch X = \(\dfrac{74,5}{238}.100\%=31,3025\%\)
S
che: 1s22s22p63s23p4
a) vị trí: -ô số 16(Z=16)
-chu kì 3( 3 lớp e)
-nhóm VIA(6 e lớp ngoài cùng, e cuối cùng ở phân lớp p)
b) đơn chất X là phi kim
che ion (S2-): 1s22s22p63s23p6
2/gọi kl là A
PTHH: 2A+2HCl=> 2ACL +H2
nH2=0,5mol
nA=2nH2=1 mol
=> MA=39/1=39
=> A là Kali
m KCl=1*74,5g
m dung dịch sau=m kim loại+m ddHCl-mH2
=39+200-0,5*2=238g
C%=74,5/238 *100%=31,3%
1) Ta có: \(Z_X=16\)
Cấu hình electron của X : \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
a) Vị trí của nguyên tử:
Ô nguyên tố : 16 , chu kì : 3 , nhóm VIA
- Đơn chất của X là phi kim
- Cấu hình electron ion tạo ra của X : \(1s^22s^22p^63s^23p^6\)
2) Gọi R là kim loại thuộc nhóm IA
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
1 <---------------------------0,5 (mol)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(M_R=\dfrac{m}{n}=\dfrac{39}{1}=39\left(g/mol\right)\)
b)
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
1----------------------- 1-------0,5 (mol)
\(m_{H_2}=n.M=0,5.2=1\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{chất.tan}+m_{ddHCl}=m_{ddsauphản.ứng}-m_{H_2}\)
⇔ 39 + 200 = \(m_{ddsauphản.ứng}\) - 1
⇔ \(m_{ddsauphản.ứng}\) = 240 (g)
\(m_{KCl}=n.M=1.74,5=74,5\left(g\right)\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{m_{KCl}.100}{m_{dd}}=\dfrac{74,5.100}{240}=31,04\left(\%\right)\)