X làm mất màu Br2 => X chứa nối đôi C=C
=> X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat)
CH2=CHCOONH4 + Br2 à CH2BrCHBrCOONH4
=> Đáp án D
X làm mất màu Br2 => X chứa nối đôi C=C
=> X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat)
CH2=CHCOONH4 + Br2 à CH2BrCHBrCOONH4
=> Đáp án D
Bài 1 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
Bài 2 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Bài 3 :
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
– Thay đổi vị trí nhóm amoni.
– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .
Cho 1 amino axit X phản ứng vs dd HCl(dư), thu đc m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dd NaOH dư, thu đc m2 gam muối Z. Biết m2-m1=7.5.Công thức phân tử của X là
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng vs dd NaOH , thu đc chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ.KHối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N ?
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85 B. 68 C. 45 D. 46
Phát biểu ko đúng là
A: Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-
B: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C: Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
D:Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
Cho 1.82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ vs dd NaOH , đun nóng thu đc khí Y và dd Z . Cô cạn Z thu đc 1.64 gam muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
44. Amino axít X có công thức H2N−CxHy−(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 11,966%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 9,524%
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 100,5
B. 112,5
C. 96,4
D. 90,6