cho 37,5 g CuSO4.5H2O vào 162,5 g H2O
a) tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 thu được
b) Khi hạ nhiệt độ xuống 20 độ C, tính khối lượng CuSO4 tách ra biết độ tan CuSO4 ở 20 độ C là 10g
a)Cần lấy bao nhiêu (g) CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10%(d=1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%
b) Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12độC thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dung dịch . Tính độ tan của CuSO4 ở 12độC
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Câu 1. Hòa tan hết 0,2 mol CuOtrong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), đun nóng, sau đó làm nguội đến 10\(^oc\). Tính khối lượng CUSO4. 5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10\(^oc\) là 17,4g
Câu 2. Dùng 3,36l CO để khử 8g CuO nung nóng. Sau p/ứng dẫn khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì thu được 7,5g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO? Khí đo ĐKTC
Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.
Biết độ tan của \(KNO_3\) ở \(20^0C\) là 31,6g; \(KNO_3\) ở \(100^0C\) là 246g. Từ 500g dung dịch \(KNO_3\) ở \(90^0C\) hạ nhiệt độ xuống \(20^0C\) có bao nhiêu gam \(KNO_3\) tách ra?
Cho 0,2(mol) CuO tác dụng vừa đủ với hung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4, H2O đã đã tách ra khỏi dung dịch, biết đọ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4(g).