các bạn ơi giúp tớ 4 bài này với
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó suất điện động và điện trở trong của các nguồn điện tương ứng là E1 = 1,5V; r1 = 1(Ω); E2 = 3V; r2 = 2(Ω). Các điện trở trong ở mạch ngoài là R1=6(Ω), R2=12(Ω), R3=36(Ω)a. Tính suất điện động Eb và điện trở trong rb của bộ nguồn
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện I3 chạy qua điện trở R3
d. Tính hiệu điện thế UMN giữa 2 điểm M và N
Bài 2. Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=6V và có điện trở trong r=2(Ω); các điện trở mạch ngoài là R1=6(Ω), R2=12(Ω) và R3=4(Ω)
a. Tính điện trở tương đương mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua điện trở R1
d. Tính công suất tiêu thụ điện năng P3 của điện trở R3
Bài 3. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ E=12V, r=2(Ω).
a. Cho R=10(Ω). Tính công suất tỏa nhiệt trên R
b. Cho R=10(Ω). Tính công suất của nguồn
c. Cho R=10(Ω). Hiệu suất của nguồn gần nhất với giá trị nào sau đây?
d. Tìm R để công suất trên R là lớn nhất? Tính công suất đó?
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=30V, r=1(Ω), R1=12(Ω), R2=36(Ω), R3=18(Ω), RA=0(Ω)
a. Tính tổng điện trở của mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính
c. Tính số chỉ của ampe kế
Có hai điện trở R1, R2. Khi chúng ghép nối tiếp nhau thì điện trở tương đương bằng 5Ω . Khi chúng ghép song song nhau thì điện trở tương đương bằng 1,2Ω . Tìm giá trị của R1, R2
1.Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
B. có chứa các điện tích tự do
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
C. vật phải mang điện tích.
2. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken
B. khối thủy ngân
C. thanh chì
D. thanh gỗ khô
3. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào ko đúng?
A. Proton mang điện tính là + \(1,6.10^{-19}C.\)
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton của điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Các bạn giúp mình 4 câu này đc ko. Nếu đc thì cảm ơn các bạn
Câu 1. Nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong r = 4, R = 3 Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100 Ω.
a. Tính Rx để công suất mạch ngoài là PN = 20 W
b. Tính Rx để công suất mạch ngoài cực đại. Tính công suất cực đại đó.
Câu 2. Một tụ điện phẳng có điện dung C = 200pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 4 V. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 0,2 mm.
a. Tính điện tích của tụ điện.
b. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
Câu 3. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = -4.10-8C nằm cố định tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định vec tơ cường độ điện trường E tại:
a) điểm M là trung điểm của AB.
b) điểm N cách A 10cm, cách B 30cm.
Câu 4. E = 12 V; r = 4Ω; R1 = 12Ω; R2 = 24Ω; R3 = 8Ω.
Tính
a) Cường độ dòng điện trong toàn mạch
b) Cường độ dòng điện qua R1 và R3
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: E= 12V; r= 0,5; R3= 6. Đèn có điện trở R2 và trên đèn ghi: 3V-3W. Bình điện phân có điện trở R4= 4 và điện phân dung dịch AgNO3 với dương cực tan.
a. Biết rằng sau khi điện phân 32 phút 10 giây có 2,592g bạc bám vào cực âm. Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân và công suất toả nhiệt trên bình điện phân? (Bạc có A = 108 và n = 1).
b. Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch. Hiệu điện thế mạch ngoài.
c. Chứng minh rằng đèn sáng mờ hơn so với độ sáng bình thường.
d. Tìm R1.