1 . Viết PTHH của các phản ứng hidro khử các oxit sau :
a) Sắt(III) oxit ( Fe2O3 ) . b) Chì(II) oxit ( PbO )
2 . Khử 48g đồng (II) oxit = khí hidro . Hãy :
a) Tính số gam đồng kim loại thu được .
b) Tính thể tích khí hidro (Đktc) cần dùng .
3 . Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc )
4 . Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : oxi ; hidro ; nito . Nếu cách nhận biết các hóa chất trên .
1.
Fe2O3 + 3H2 ->2Fe + 3H2O
PbO + H2 -> Pb + H2O
2.
CuO + H2 -> Cu + H2O
nCuO=\(\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nCuO=nH2=nCu=0,6(mol)
mCu=64.0,6=38,4(g)
VH2=22,4.0,6=13,44(lít)
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
nH2=\(\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Vì 0,125.2<0,375 nên H2 dư
Theo PTHH ta có:
2nO2=nH2O=0,25(mol)
mH2O=18.0,25=4,5(g)
Cho CuO nóng vào 3 lọ nếu thấy CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì đó là H2.
Cho que đóm vào 2 lọ còn lại nếu thấy que đóm bùng cháy thì đó là O2;còn N2 ko duy trì sự cháy
Câu 1
\(fe_2\)o3 + \(3h_2\)-> 2fe + \(3h_2o\)
pbo + \(H_2\)-> Pb + \(H_2o\)
Câu 4
Cho Cuo nóng vào 3 lọ nếu thấy Cuo chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì đó là \(H_2\) . Cho que đóm vào 2 lọ còn lại nếu thấy que đóm bùng cháy thì đó là \(O_2\), còn \(N_2\) không duy trì sự cháy
1. Fe2O3 +3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
PbO + H2 \(\rightarrow\) Pb + H2O
2. nCuO = \(\dfrac{48}{80}\)=0,6 mol
a, pt CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
0,6 0,6 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mCu= 0,6 . 64 = 38,4g
b, VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
3, nH2= \(\dfrac{8,4}{22,4}\)= 0,375 mol
nO2= \(\dfrac{2,8}{22,4}\)= 0,125 mol
pt H2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\) H2O
bđ 0,375 0,125 0
pư 0,125 0,125 0
suy ra O2 hết \(\Rightarrow\)nH2O = 0,125 mol
\(\Rightarrow\) mH2O = 0,125 . 18 = 2,25 g
4, dùng tàn đóm đỏ vào từng mẫu thử : - lọ nào cháy là O2 không cháy là H2 và CO2
- dùng Ca(OH)2 : ống nghiệm nào làm đục nước vôi trong ( xuất hiện kết tủa )là CO2 còn lại là H2
pt Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
1. Viết PTHH của các phản ứng hidro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit (Fe2O3)
b) Chì (II) oxit (PbO)
Bài làm:a) 2Fe2O3+6H2→4Fe+6H2O
b) PbO+H2→Pb+H2O
2. Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí Hidro. Hãy:a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng.
Bài làm:PTHH: CuO+H2→H2O+Cu
a) nCuO=4880=0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố: Số mol đồng kim loại thu được là: nCu=0,6 mol.
Số gam đồng thu được là: mCu=0,6×64=38,4g
b) Số mol khí Hidro cần dùng là: nH2=nCuO=0,6 mol
Thể tích khí Hidro cần dùng là: V=0,6×22,4=13,44l
3. Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc).
Bài làm:nH2=0,375; nO2=0,125
PTHH: O2+2H2→2H2O
Theo PTHH, hidro dư nên số mol nước tạo thành là: nH2O=2nO2=2×0,125=0,25 mol.
Số gam nước thu được là: mH2O=0,25×18=4,5 gam.
4. Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí: oxi, hidro, nito. Nêu cách nhận biết các hóa chất trên.
Bài làm:Thuốc thử | Oxi | Hidro | Nito |
Que đóm đang cháy | Que đóm cháy mãnh liệt hơn, màu sắc của ngọn lửa không thay đổi | Que đóm cháy mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh | Que đóm bị tắt |