một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:
a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?
c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?
d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho quá trình đó?
e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?
f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?
Ai giúp em giải thích mấy công thức tính của phần dịch mã được không ạ?
tại sao lại trừ 2 tại sao lại trừ 3 tại sao lại trừ 1
số axitamin mt cung cấp:(N/6) - 1
số aa trong phân tử prooteein hoàn chỉnh: (N/6) -2
số liên kết peptit trong phaan tử prôtêin hoàn chỉnh: (N/6) - 3
Ở người có nhiều loại pr có tuổi thọ tương đối dài. Vd hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên có nhiều loại pr có tuổi thị rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các pr có tuổi thọ ngắn là gì
(1) Chúng là các pr chỉ sử dụng 1 lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các loai pr khác
(3) Chúng cho phếp tb kiểm soát quá trình hoạt động của gen ở mức sau phiên mã 1 cách chính xác cà hiệu quả hơn
(4) Các pr tồn tại quá lâu thường làm cho các tb bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6) Chúng giúp tb tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là
Một ADN chứa 900000000 gốc photphat:
a) Biết ADN trên có một trong hai loại purine là 300000 tính số Nu từng loại và số liên kết hydro của ADN
b) Biết mỗi gen trong ADN trên đều có số Nu là 3000. Tính số lượng gen số vùng điều hòa, số vùng mã hóa, số vùng kết thúc trong ADN.
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
so sánh tái bản ,phiên mã và dịch mã
sau 3 lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm. Các tế bào con tạo ra giảm phân và tạo tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% tạo hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và ban đầu chỉ có 2 tế bào sinh dục sơ khai cái. Cần cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST đơn cho các tế bào sinh dục sơ khai cái thực hiện quá trình trên
Một gen có 3 đoạn exon có tổng chiều dai là 0,51 micromet. Trên mạch gốc của các exon này người ta xác định được loại bộ ba 3'TAX5' chiếm 4% trong tổng số bộ ba mã di truyền. Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen trên chứa bao nhiêu axit amin metionin có chức năng sinh học ?
trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, Nucleotit loại A chiếm 15% ,loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi đầu tiên đã có 3000 guanin tự do đến bổ sung mavhj thứ nhất của ADN
a) Tìm số nucleotit từng loại ở mỗi mạch ADN
b) Khi ADN tự phân đôi môtj số lần thì môi trường nội bào đã cung cấp 47250 xitozin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra ?Trong số ADN có bao nhiêu ADN mà hai mạch đơn của mỗi ADN này đều được tiến hành từ các nucleotit do môi trường nội bào cung cấp?