1. Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 100g ZnSO4 vào 400g nước thu được dung dịch có khối lượng riêng D = 1,232g/ml.
2. Bằng phương pháp hóa học, nhận biết:
a. 3 dung dịch HCl, H2SO4, HNO3
b. 4 dung dịch CuCl2, Mg(NO3)2, NaOH, Fe2(SO4)3
c. 3 chất rắn Fe, Al, Cu
d. 3 chất rắn Ag, CuO, Fe chỉ dùng 1 thuốc thử
e. 4 chất rắn K, Ba, Na2O, P2O5
f. 4 chất khí CO2, N2, O2, Cl2
câu 1
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}=0,62mol\)
khối lượng dung dịch thu được là : 100 + 400 =500 gam
thể tích dung dịch thu được là : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,232}=405,8ml=0,4058lit\)
CM = 0,62/0,4058=1,5 M
Bài 1: Ta có: \(m_{ddthudc}=100+400=500\left(g\right)\\ V_{ddthudc}=\dfrac{m_{ddthudc}}{D_{ddthudc}}=\dfrac{500}{1,232}\approx405,844\left(ml\right)\approx0,405844\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}\approx0,621\left(mol\right)\)
=> \(C_{Mddthudc}=\dfrac{0,621}{0,405844}\approx1,5\left(M\right)\)
\(d.\)
- Trích 3 chất rắn trên thành 3 mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt qua dung dịch HCl vừa đủ
+ Mẫu thử tan ra có bọt khí xuất hiện là Fe
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\)
+ Mẫu thử tan ra không có hiện tượng gì khác là CuO
\(CuO+2HCl--->CuCl_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là Ag
- Ta đã nhận ra được 3 chất rắn trên.
Bài 2 nhé :)
a/ Mối chất lấy 1 lượng nhỏ cho vào các lọ ,đánh số
- Cho các chất t/d với dd BaCl2
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
PTHH : BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
+ Chất nào không xuất hiện kết tủa là HNO3 , HCl
- Cho 2 dd còn lại qua dd AgNO3
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl
PTHH : HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) HNO3 + AgCl
+ Chất nào không xuất hiện kết tủa là HNO3
b) Mối chất lấy 1 lượng nhỏ cho vào các lọ , đánh số
- Nhúng quỳ tím vào các dd
+ dd nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ dd nào làm quỳ tím không đổi màu là CuCl2 , Mg(NO3)2 , Fe2(SO4)3
- Cho các dd còn lại t/d với dd BaCl2
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là Fe2( SO4)3
PTHH : Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 \(\rightarrow\) 3BaSO4 + 2FeCl3
+ Chất nào không xuất hiện kết tủa là CuCl2 , Mg(NO3)2
- Cho 2 dd còn lại qua dd AgNO3
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là CuCl2
PTHH : CuCl2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2AgCl
+ Chất nào không xuất hiện kết tủa là Mg(NO3)2
c / Mối chất lấy 1 lượng nhỏ cho vào các lọ , đánh số
- Cho các chất trên t/d với dd HCl
+ Chất nào không tan là Cu
+ Chất nào tan , có hiện tượng sủi bọt khí là Fe, Al
PTHH : Fe+ 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
- Cho 2 chất còn lại qua dd NaOH
+ Chất nào tan là Al
PTHH: 2Al +2H2O + 2NaOH \(\rightarrow\) 3NaAlO2 + 2H2
+ Chất nào không tan là Fe
d/ Mỗi chất lấy lương nhỏ cho vào các lọ ,đánh số
- Cho các chất t/d với dd HCl
+ Chất nào tan, không xuất hiện sủi bọt khí là CuO
PTHH: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
+ Chất nào tan, có sủi bọt khí là Fe
PTHH : Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
+ Chất nào không tan là Ag
\(c.\)
- Trích 3 chất rắn trên thành 3 mẫu thử nhỏ
- Cho HCl lần lượt vào 3 mẫu thử trên
+ Mẫu thử tan ra có bọt khí xuất hiện là Fe và Al
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là Cu
- Cho hai mẫu thử còn lại qua dung dịch ZnSO4
+ Mẫu thử thấy kim loại trắng bạc tan dần ra trong dung dịch trong suôt tạo thành dung dịch màu trắng. Kim loại trắng xanh bám lên thanh kim loại ban đầu là Al
\(2Al+3ZnSO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3Zn\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là Fe
d)Nồng độ phần trăm của 1,2 gam ZnSO4 có trong 80 gam dung dịch