1: tìm hiểu các cây trồng ở khu vực khảo sát theo các nội dung: tên loài cây, đặc điểm, giá trị sử dụng và ảnh mô tả
STT | Tên loài cây |
Đặc điểm (Chiều cao, độ lớn của thân, đặc điểm màu sắc của lá, hoa ) |
Giá trị sử dụng |
1 | Cây keo |
Thân gỗ, thẳng, chu vi cây 20 cm, lá cong hình lưỡi liềm, có gân, hoa chùm,màu vàng. |
- Che phủ, cải tạo đất trồng. - Lấy gỗ, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy giấy |
STT |
Tên loài cây |
Đặc điểm (chiều cao, độ lớn của thân, đặc điểm màu sắc của lá, hoa) |
Giá trị sử dụng |
1 |
Cây keo |
-Thân gỗ, thẳng, chu vi cây 20cm, lá cong hình lưỡi liềm, có gân; hoa chùm màu vàng. |
-Che phủ, cải tạo đất trồng. -Lấy gỗ, cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy. |
2 |
Cây cao su |
-Thân gỗ, thẳng, cao khoảng 20m (với những cây lâu năm), lá có 3 chét nhỏ, cuống dài, hình bầu dục, có gân; hoa chùm, màu trắng. |
-Dùng sản xuất lốp xe, găng tay y tế và các sản phảm cao su khác. -Lấy gỗ. |
3 |
Cây bạch đàn |
-Thân gỗ to, vỏ mềm, bần bong thành mảng để lộ thân màu xám, lá màu lục như phủ sáp, phiến lá hình trứng; hoa mọc ở nách lá; quả hình chén. |
-Lấy gỗ. -Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy.
|
4 |
Cây dầu |
-Thân gỗ to, tròn, thẳng, cao từ 40-50m; vỏ cây màu xám nâu bong thành những mảng nhỏ, lá kết thành những búp đỏ; hoa mọc cụm, dài 12cm. |
-Lấy gỗ. -Làm nguyên liệu cho ngành sơn và vecni (dùng để bôi lên thuyền để chống nước). |
5 |
Cây sao |
Cây gỗ, cao 30-40m, thân hình trụ, thẳng, đường kính 60-80cm; vỏ ngoài nâu đen, nứt dọc sâu thành những miếng dày, vỏ trong màu nâu đỏ; cành non và cuống lá phủ lông hình sao; lá hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác, hai mặt lá có lông hình sao. |
Lấy gỗ. -Làm nguyên liệu cho ngành sơn và vecni (dùng để bôi lên thuyền để chống nước). |