1. Trong lớp học 50 sinh viên, trong đó có A và B, xác suất chọn ra 3 sinh viên lên bảng trong đó: - Có A và B? - Không có A và B?
2. mua ngẫu nhiên 1 tờ vé số có 6 chữ số. Tính xác suất trong các trường hợp sau: a) trúng giải tám (quay 1 lần, với 2 chữ số cuối cùng của tờ vé số khớp với 2 chữ số quay được) b) Trúng giải khuyến khích cho các vé trúng 5 chữ số cuối cùng liên tiếp theo hàng thứ tự của giải đặc biệt
3. một thùng đựng 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ. Chia đôi số quả cầu thành 2 phần bằng nhau. Tìm xác suất cho các biến cố sau đây: a) cả 2 phần đều có số quả đỏ như nhau b) Có một phần có 4 quả cầu đỏ
1. Trong lớp học 50 sinh viên, trong đó có A và B, xác suất chọn ra 3 sinh viên lên bảng trong đó:
- Có A và B?
- Không có A và B?
2. mua ngẫu nhiên 1 tờ vé số có 6 chữ số. Tính xác suất trong các trường hợp sau:
a) trúng giải tám (quay 1 lần, với 2 chữ số cuối cùng của tờ vé số khớp với 2 chữ số quay được)
b) Trúng giải khuyến khích cho các vé trúng 5 chữ số cuối cùng liên tiếp theo hàng thứ tự của giải đặc biệt
3. một thùng đựng 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ. Chia đôi số quả cầu thành 2 phần bằng nhau. Tìm xác suất cho các biến cố sau đây:
a) cả 2 phần đều có số quả đỏ như nhau
b) Có một phần có 4 quả cầu đỏ
1. trong lớp học 50 sinh viên, trong đó có a và b, xác suất chọn ra 3 sinh viên lên bảng trong đó: - có a và b? - không có a và b?
2. mua ngẫu nhiên 1 tờ vé số có 6 chữ số. tính xác suất trong các trường hợp sau:
a) trúng giải tám (quay 1 lần, với 2 chữ số cuối cùng của tờ vé số khớp với 2 chữ số quay được)
b) trúng giải khuyến khích cho các vé trúng 5 chữ số cuối cùng liên tiếp theo hàng thứ tự của giải đặc biệt
3. một thùng đựng 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ. chia đôi số quả cầu thành 2 phần bằng nhau. tìm xác suất cho các biến cố sau đây:
a) cả 2 phần đều có số quả đỏ như nhau
b) có một phần có 4 quả cầu đỏ
1/ Tỷ lệ người dân nghiện thuốc lá là 0.512. Tỷ lệ viêm họng trong số người nghiện thuốc lá là 0.51 , còn tỷ lệ này trong số người không bị nghiện thuốc lá là 0.274. Chọn ngẫu nhiên 1 người bị viêm họng. Tính xác suất người đó không nghiện thuốc lá.
2/ Một con số trong hệ thập phân gồm 7 chữ số. Hỏi có bao nhiêu cách bố trí để con số đó là con số chẵn.
1. Một chiếc hộp đựng 5 viên bi trắng được đánh số từ 1 đến 5, 6 viên bi đen được đánh số từ 1 đến 6. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong 11 viên bi ở trên. Tính xác suất để ba viên bi được chọn có số khác nhau
A. \(\frac{2}{33}\)
B. \(\frac{8}{11}\)
C. \(\frac{11}{33}\)
D. \(\frac{8}{33}\)
2. Có 4 nam, 5 nữ thành một hàng dọc. Tính xác suất để 4 nam ở cạnh nhau.
A. \(\frac{5}{126}\)
B. \(\frac{1}{63}\)
C. \(\frac{5}{36}\)
D. \(\frac{1}{21}\)
Giải cụ thể dùm mình với nha
Một xí nghiệp có 3 nhà máy sản xuất 1 loại sản phẩm, biết số lượng sản phẩm của nhà máy 1 gấp 3 lần nhà máy 2, số lượng sản phẩm của máy 2 gấp 2 lần máy 3. Trong đó có 1 số phế phẩm, tỉ lệ phế phẩm của máy 1,2 và 3 tương ứng là 3%,5%,6%. Một người đi mua ngẫu nhiên 1 sản phẩm của xí nghiệp
a. Tính xác suất để người đó mua phải phế phẩm
b. Nếu mua được sản phẩm tốt, tính xác suất để sản phẩm đó do máy 3 sản xuất
Bạn nào giúp mk giải mấy bài ở Violympic toán 11 này với!
Câu 8:
Trong một hộp có 10 tấm thẻ được đánh số lần lượt từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên liên tiếp bốn thẻ và xếp cạnh nhau theo thứ tự từ trái sang phải. Xác suất để bốn thẻ xếp thành một số tự nhiên có 4 chữ số sao cho trong đó có chữ số 1 là .
(Tính chính xác đến hai chữ số thập phân)
Câu 2: Trong một hộp có 10 tấm thẻ được đánh số lần lượt từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên bốn thẻ và xếp cạnh nhau theo thứ tự từ trái sang phải. Xác suất để bốn thẻ trên xếp thành một số tự nhiên chẵn là
(Tính chính xác đến hai chữ số thập phân)
Câu 1:
Cần lập một số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ tập A={1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Xác suất để số lập được không nhỏ hơn 4444 là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 Chọn ngẫu nhiên ra 6 Tấm thẻ xác suất để trong 6 tấm thẻ chọn ra hai tấm thẻ mà tổng của hai số thẻ trên hai tấm thẻ đó bằng 21 là