_ Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu.
_ Chia làm 2 loại:
+ Bản vẽ cơ khí: là bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp các máy móc và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng: liên quan đến thiết kế, thi công, các công trình kiến trúc xây dựng.
_ Chia làm 3 lĩnh vực:
+ Đối với sản xuất.
+ Đối vs đời sống.
+ Đối vs các lĩnh vực kĩ thuật.
Tự làm a, ko bt có đúng ko :vvv
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả |
Khung tên |
-Tên gọi sản phẩm -Tỉ lệ bản vẽ |
-Bộ vòng đai -1:2 |
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | Vòng đai(2), đai ốc(2), vòng đệm(2), bu lông(2) |
Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn |
-Hình chiếu bằng -Hình chiếu đứng có cắt cục bộ |
Kích thước |
-Kích thước chung -Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết -Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
-110,50,78 -M10 -50,140 |
Phân tích chi tiết |
Xác định hình dạng, vị chí từng chi tiết trong vật thể lắp; xác định mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết |
Tô màu cho các chi tiết |
Tổng hợp |
-Trịnh tự tháo lắp -Công dụng của sản phẩm |
-Tháo chi tiết 2-3-4-1.lắp chi tiế 1-4-3-2 -Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác |