1, P lai với nhau được F1 . Cho F1 giao phối với nhau được F2 được 301 hạt vàng , vỏ trơn ; 100 hạt xanh , vỏ nhăn . Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
2, Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình đó tổng số tế bào lần lưot sinh ra trong các thế hệ là 510 tế bào. Môi trường cung cấp nguyên liệu cho quá trình trên tương đương 2040 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. a. Tìm 2n = ? b. Hãy viết kí hiệu bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai trên? Biết rằng trong mỗi cặp NST tương đồng gồm các NST có cầu trúc khác nhau và tế bào sinh dục sơ khai đó của giới dị giao từ. c. Ở kì giữa 1 có bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phảng xích đạo của thoi phân bào?
1,
F2: 3 vàng, tron : 1 xanh nhăn = 4 tổ hợp = 2x 2
Vậy 2 tính trạng di truyền liên kết
vàng trội so vs xanh : A- vàng , a- xanh
trơn trội so vs nhăn : B- trơn, b- nhăn
F1 dị hợp 2 cặp gen :$\frac{AB}{ab}$
P thuần chủng có kiểu gen : $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{ab}{ab}$
Sơ đồ lai :
Ptc: $\frac{AB}{AB}$- vàng , trơn x $\frac{ab}{ab}$ - xanh, nhăn
GP: AB ab
F1: 100% $\frac{AB}{ab}$ vàng , trơn
F1 x F1:$\frac{AB}{ab}$ vàng , trơn x $\frac{AB}{ab}$ vàng , trơn
GF1: 1 AB : 1ab 1 AB : 1ab
F2: 1$\frac{AB}{AB}$ : 2 $\frac{AB}{ab}$ : 1$\frac{ab}{ab}$
3 vàng , trơn : 1 xanh, nhăn
2,
Gọi số lần nhân đôi của tế bào là k
Vậy số tế bào sinh ra ở lần cuối cùng là $2^{k}$ ( k< 9)
Số tế bào tạo ra ở lần NP đầu là 2
Số tế bào tạo ra ở lần NP2 là: 4
Ta có : 2 + 4 + 8 + 16 ... $2^{k-1}$ + $2^{k}$ = 510
Vậy k = 8
Ta có 2+4+8+16+32+64+128+256 = 510
2n .($2^{k}$ -1) = 2040 => 2n = 8
b. Kí hiệu bộ NST của loài là AaBbDdXY
c. Ở kì giữa 1 có số cách sắp xếp trên mp xích đạo là :$A^{4}_{4}$ = 24