1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 dm3 CO2 (đktc). Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.
2. a) Khi cho khí SO3 hợp nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 Kg SO3 hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.
b) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Hàm lượng Al2O3 trong quặng boxit là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90%
3. Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%.
PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Bài 1 :
1 kg = 1000 g
\(m_{CaCO_3}=80\%.1000=800\left(g\right)\)
\(112dm^3=112l=>n_{CO_2}=\dfrac{112}{22,4}=5\left(mol\right)\)
\(CaCO_3-t^0->CO_2+CaO\)
\(5\left(mol\right)..........5\left(mol\right)\)
\(=>m_{CaCO_3}\left(phan.huy\right)=5.100=500\left(g\right)\)
\(=>H=\dfrac{500}{800}.100\%=62,5\%\)
Bài 2 :
a ,Mình làm ở câu hỏi trước rồi
b,
PTHH :
\(2Al_2O_3-đp.nóng.chảy->4Al+3O_2\)
\(102\left(g\right).....................54\left(g\right)\)
\(\dfrac{102.4}{54}=7,56\left(tấn\right)...........4\left(tấn\right)\)
Vì hàm lương quặng chiếm 40% nên lượng quặng ban đầu là :
\(\dfrac{100}{40}.7,56=18,9\left(tấn\right)\)
Bài 3 : mình làm ở câu hỏi trước rồi nha
\(H=90\%\)
\(=>m_{quặng}=18,9.\dfrac{100}{90}=21\left(tấn\right)\).
mình ghi nhầm chữ bài 3 ở giữa bài 2 bạn bỏ giúp mk nhé