1. Nhúng 1 thanh Mg có m= 60g vào dung dịch CuCl2 , sau p/ứng lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch làm khô cân nặng là 60,8g . Hỏi thanh k.loại lúc đó bao nhiêu g Cu , bao nhiêu g Mg
2. Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Al và Ag vào dung dịch H2SO4 dư, sau ph/ứng thu đc 13,4l khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi k.loại trong mỗi hỗn hợp
Bài 1 :
- Gọi số mol của Mg đã tham gia phản ứng là x ( mol )
Ta có PTHH : Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
Theo PTHH : nCu = nMg = x ( mol )
- Khối lượng của Mg tham gia phản ứng là :mMg =n.M =x.24 =24x ( g )
- Khối lượng của Cu tạo thành sau phản ứng là :mCu=n.M=x.64=64x(g)
Mà theo đề bài ra :
mTăng = mKhối lượng sau phản ứng - mKhối lượng trước phản ứng
= 60,8 - 60 = 0,8 g
mtăng = mMg - mCu = 64x - 24x = 0,8
<=> x(64-24) = 0,8
<=> = 40x =0,8
<=> x = 0,02
mMg phản ứng = 24.x = 24.0,02 = 0,48 g
-> mMg trong thanh kim loại = mMg ban đầu - mMg phản ứng
= 60 - 0,48 = 59,52 g
-> mCu = 64.x = 64. 0,02 = 1,28 g
Vậy thanh kim loại lúc đó có 1,28 g Cu và 59,52 g Mg .
1.Mg + CuCl2 = MgCl2 + Cu
1 mol................................1 mol
24 g................................64 g
1 mol Mg pứ => m tăng = 64-24=40 g
=> m tăng =60,8-60=0,8 g => có 0,02 mol Mg pứ
=> nCu=0,02 mol
=> mCu = 1,28g
mMg = 60-0,02.24=59,52g
2.2Al +3 H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2
0,4............................................0,6
nH2=13,44:22,4=0,6 mol
=> nAl=0,4 mol
=> mAl=10,8g
%Al=54%
=> %Ag=46%