1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl
2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C
a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C
b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol
3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch H2SO4 80% biết hiệu suất của cả quá trình là 70%
4) cho 1M SO2 và 3M oxi vào bình kín có xúc tác thích hợp
a) tính số mol SO3 tạo thành sau phản ứng biết H = 90%
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2
5) hòa tan x mol NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch A có nồng độ phần trăm là 20%. Tính x
6) tính V dung dịch Na2S o4 2 m và m H2O có chứa 30 gam N2 SO4 biết dung dịch bằng 1,25 g/mol
7) lấy 13 gam Zn vào 600 gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch B có D= 1,35g/mol. Tìm C phần trăm
1. - dùng quỳ tím: hóa đỏ khi tiếp xúc với H2SO4. ko đổi màu khi tiếp xúc với NaCl.
- dùng dd BaCl2: tạo kết tủa BaSO4 với H2SO4. ko pư với NaCl.
- dùng dd AgNO3: tạo kết tủa AgCl với NaCl. ko pư với H2SO4.
- dùng Fe: tạo khí khi cho vào H2SO4. ko pư với NaCl