1.Biểu hiện đồng nghĩa với giản dị:
- Không xa hoa lãng phí, phô trương
- Không cầu kì kiểu cách
- Không chạy theo nhu cầu vật chất
- Thẳng thắn, chân thật, chan hòa, vui vẻ, gần gũi, hòa hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày
Biểu hiện trái với trung thực:
- Sống xa hoa, lảng phí, phô trương về hình thức, đua đòi ăn diện
- Trong sinh sinh hoạt giao tiếp tỏ ra vẻ ình là kẻ bề trên, trịch thượng, kiêu ngạo
- Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ bóng bẩy
- Nói năng cộc lốc, trống không
Câu 2:Bản thân em đã tự tin
Những việc làm của em thể hiện sự tự tin là:
- Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các hoạt động của tập thể
- Khắc phục tính rút rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải
1.
* Giản dị :
+ Sống chân thật, gần gũi với mọi người .
+ Lời nói ngắn gọn , dễ hiểu .
+ Không cầu kì , kiểu cách
* Trái với giản dị :
+ Xa hoa lãng phí
+ Cầu kì , kiểu cách
+ Sơ sài, cẩu thả
+ Ăn chơi , đua đòi, lòe loẹt , điệu bộ,...
2.
- Em đã tự tin
- Việc làm :
+ Hành động cương quyết , dám nghĩ dám làm.
+ Lập trường vững vàng có bản lĩnh.
+ Bình tĩnh xử lí các tình huống .
+ Mạnh dạn trình bày ý kiến trước đám đông
+ Tự học, tự giải quyết mọi công việc của mình .
+ Tin ở bản thân mình, không a dua, hoang mang dao động trước mọi tình huống và khó khăn của cuộc sống .
3.
- Vì :
+ Giúp ta học tập ngày càng tiến bộ .
+ Trở thành người có ích cho gia đình và xã hội .
+ Giúp thầy cô giáo hoàn thành tốt nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang của mình : là đào tạo nên những người lao động trẻ tuổi góp cho sự tiến bộ của xã hội .
+ Là truyền thống quý báu của dân tộc cần gìn giữ và phát huy .