1/. Một gen có khối lượng 540000dvC bị đột biến làm giảm 3 liên kết hidro. Tổng số nu sau khi bị đột biến ?
---
N= M/300= 540000/300= 1800(Nu)
Vì bị giảm 3 liên kết hidro -> ĐB mất 1 cặp nu G-X
-> Tổng số nu sau khi đột biến: 1800-2.1=1798(Nu)
1/. Một gen có khối lượng 540000dvC bị đột biến làm giảm 3 liên kết hidro. Tổng số nu sau khi bị đột biến ?
---
N= M/300= 540000/300= 1800(Nu)
Vì bị giảm 3 liên kết hidro -> ĐB mất 1 cặp nu G-X
-> Tổng số nu sau khi đột biến: 1800-2.1=1798(Nu)
. Gen A có 3000 Nu và 3900 liên kết Hidro. Bị đột biến ở 1 cặp Nu thành gen a có 3899 liên kết Hidro. Đây là dạng đột biến nào? Giải thích?
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
Đột biến không làm thay đổi số nu, làm giảm liên kết Hidro là đột biến gì? Đột biến không làm thay đổi số nu mà làm tăng số liên kết Hidro là đột biến gì?
một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là
Giúp mình với mình đang cần gấp, cảm ơn ạ Gen B có số nu loại A là 800 và gấp đôi số nu loại G, bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài ngắn hơn gen B là 10,2Å và giảm 8 liên kết hyđrô. Số nu mỗi loại củ gen đột biến là:
Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi. nhưng tăng thêm 1 liên kết hydro. Gen này bị đột biến thuộc dạng ??
Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
1/ Tổng số liên kết hidro sau khi đột biến làm tăng 2 liên kết của gen có 2100 nu trong đó nu A là 360?
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.