1. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc a gam muối khan. Xác định giá trị a ?
Bài 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH3 . Oxit cao nhất của nguyên tố đó chứa 74,07 % O về khối lượng. Xác định R ?
Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 4,6g một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu đƣợc 1,321 lit khí (đktc). Xác định tên kim loại kiềm đó ?
Bài 4: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA tạo với Clo một hợp chất, trong đó nguyên tố R chiếm 36,036% về khối lượng. Tên của nguyên tố R ?
Bài 5: Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu đượcc 560 cm3 khí hiđro (đktc). Tên và chu kì của kim loại ?
Bài 6: Hoà tan 2,4gam một kim loại trong HCl có dƣ thu đƣợc 2,24lít H2(đkc). Viết cấu hình electron và xác định vị trí của kim loại trong bảng HTTH ?
2. cthc oxit cao nhất của RH3 là R2O5
%R = 100 - 74,07 = 25,93%
\(\dfrac{2M_R}{25,93}=\dfrac{80}{74,07}\)
\(\Rightarrow M_R=14\)
R là Nitơ ( N )
\(Bài1.\)
Gọi hai kim loại đó là A, n là hóa trị trung bình
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}\left(đkct\right)=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}\left(pứ\right)=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\)
Ap dung ĐLBTKL: \(\Rightarrow a=2+2,19-0,03.2=4,13\left(g\right)\)
\(Bài 2.\)
Vì R tạo với Hỉdro hợp chất là RH3
\(\Rightarrow\) R tạo với Oxi hợp chất là \(R_2O_5\)
Theo đề, ta có: \(74,07=\dfrac{16.5.100}{2R+16.5}\)
\(\Rightarrow R< 0\)
Không có kim loại nào thõa đề bài trên
Bạn xem lại đề xem, số liệu ....
\(Bài 3.\)
Gọi R là kim loai có hóa trị I cần tìm:
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
\(n_R=\dfrac{4,6}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,321}{22,4}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_R=2n_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4,6}{R}=\dfrac{2,642}{22,4}\)
\(\Leftrightarrow R=39\left(K\right)\)
Vậy kim loại đó là Kali
3, \(n_{H_2}=\dfrac{1,321}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi R là kim loại kiềm cần tìm (kim loại kiềm-> hóa trị I )
Pt: \(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
\(2M_R\) 1mol
4,6g 0,06mol
\(\Rightarrow M_R=38,33\)
Thôi bỏ qua sai số lên 39 là Kali
4. Pt: \(R+Cl_2\rightarrow RCl_2\)
%Cl2 = 100 - 36,036 = 63,964%
\(\dfrac{M_R}{36,036}=\dfrac{71}{63,964}\)
\(\Rightarrow M_R=40\)
R là Canxi ( Ca )
5. \(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm
Pt: \(R+2H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2+H_2\)
\(M_R\) 1mol
3,425g 0,025mol
\(\dfrac{M_R}{3,425}=\dfrac{1}{0,025}\)
\(\Rightarrow M_R=137\)
R là Bari ( Ba)
6. \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm,
n là hóa trị của R; \(1\le n\le3\)
Pt: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(2M_R\) n
2,4g 0,1mol
\(\dfrac{2M_R}{2,4}=\dfrac{n}{0,1}\)
\(\Rightarrow M_R=12n\)
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 12 | 24 | 36 |
loại nhận loại
R là Magie (Mg)